Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối Bài 5: Các phân tử sinh học

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 5: Các phân tử sinh học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 5: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

  1. Số lượng đơn phân có trong phân tử.
  2. Khối lượng của phân tử.
  3. Số loại đơn phân có trong phân tử.
  4. Độ tan trong nước.

Câu 2: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là

  1. Saccarose
  2. Chitin
  3. Glucose
  4. Fructose

Câu 3: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là

  1. Cacbohydrate
  2. Đường lối
  3. Cellulose
  4. Tinh bột

Câu 4: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

  1. Lactose
  2. Cellulose
  3. Mantose
  4. Saccharose

Câu 5: Estrogen là hormone sinh dục có bản chất lipid. Loại lipid cấu tạo nên hormone này là?

  1. steroid
  2. phospholipid
  3. dầu thực vật
  4. mỡ động vật

Câu 6: Cho các ý sau:

Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

Khi bị thủy phân thu được glucozo

Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O

Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n

Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polysaccharide?

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 7: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucose?

  1. Cellulose
  2. Lactose
  3. Chitin
  4. Saccharose

Câu 8: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi

  1. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein.
  2. Số lượng liên kết peptide trong phân tử protein.
  3. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein.
  4. Số chuỗi polypeptide trong phân tử protein.

Câu 9: Protein bị biến tính chỉ cần bậc cấu trúc nào sau đây bị phá vỡ?

  1. Cấu trúc bậc 1 của protein.
  2. Cấu trúc bậc 2 của protein.
  3. Cấu trúc không gian ba chiều của protein.
  4. Cấu trúc bậc 4 của protein.

Câu 10: Cho các hiện tượng sau:

Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc.

Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua.

Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng.

Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục.

Có mấy hiện tượng thể hiện sự biến tính của protein?

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

A

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

A

C

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là

  1. Cellulose
  2. Glucose
  3. Saccharose
  4. Fructose

 

Câu 2: Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

  1. C, H, O, N
  2. C, H, N, P
  3. C, H, O, P
  4. C, H, O

 

Câu 3: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

  1. bệnh bướu cổ.
  2. bệnh còi xương.
  3. bệnh tiểu đường.
  4. bệnh gút.

Câu 4: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucose

  1. Lactose.
  2. Cellulose.
  3. Chitin.
  4. Saccharose.

 

Câu 5: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của DNA và RNA là

  1. Fructose
  2. Pentose
  3. Hecxose
  4. Mantose

 

Câu 6: Cho các nhận định sau:

Glycogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm.

Tinh bột là chất dự trữ trong cây.

Glycogen do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng.

Tinh bột do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh.

Glycogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước.

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

 

Câu 7: Cho các nhận định sau:

Tinh bột là chất dự trữ trong cây

Glycogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm

Glucose là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

Pentose tham gia vào cấu tạo của DNA và RNA

Cellulose tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của carbohydrate trong tế bào và cơ thể?

  1. 5
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Câu 8: Protein không có chức năng nào sau đây?

  1. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào.
  2. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
  3. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể.
  4. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin.

 

Câu 9: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

  1. Cholesterol – tham gia cấu tạo nên màng sinh học.
  2. Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra.
  3. Pentozo - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào.
  4. Estrogen – hormone do buồng trứng ở nữ giới tiết ra.

 

Câu 10: Điểm giống nhau giữa protein và lipid là

  1. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân.
  2. Đều có liên kết hidro trong cấu trúc phân tử.
  3. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
  4. Gồm các nguyên tố C, H, O.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

D

C

A

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

B

B

C

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (5 điểm). Trình bày khái niệm và đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào.

Câu 2 (5 điểm). Quá trình truyền đạt thông tin di truyền bên trong tế bào và giữa các thế hệ tế bào diễn ra như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(5 điểm)

-       Khái niệm: Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

-       Các phân tử sinh học chính bao gồm: protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid.

-       Đặc điểm chung của các phân tử sinh học:

+       Có kích thước và khối lượng phân tử lớn.

+       Thường được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân hợp thành nên được gọi là các polymer.

+       Thành phần hóa học chủ yếu của các phân tử sinh học là các nguyên tử carbon và các nguyên tử hydrogen, chúng liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrogen đa dạng. Bộ khung hydrogen có khả năng liên kết với các nhóm chức khác nhau tạo ra một số hợp chất với các đặc tính khác nhau.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(5 điểm)

-       Quá trình truyền đạt thông tin di truyền bên trong tế bào được thực hiện thông qua quá trình phiên mã và dịch mã giúp tạo nên mọi phân tử cần thiết cấu tạo nên tế bào.

-       Quá trình truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ tế bào được thực hiện nhờ cơ chế tái bản và phân chia trong phân bào, đảm bảo vật chất di truyền được truyền cho các tế bào con gần như nguyên vẹn cả về số lượng và chất lượng.

2,5 điểm

2,5 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Trình bày cấu trúc và chức năng của DNA.

Câu 2 (6 điểm). Phân biệt các loại carbohydrate.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Cấu trúc: là một đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotide (gồm 4 loại là : A, T, G, C).

-       Chức năng: DNA là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới; có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Loại

Đặc điểm cấu trúc

Chức năng chính

Đường đơn

Có 1 đơn phân.

-       Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

-       Nguyên liệu cấu tạo nên các loại phân tử sinh học khác.

Đường đôi

Được hình thành do 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng 1 liên kết cộng hóa trị.

Là đường vận chuyển do không bị phân giải trong quá trình vận chuyển.

Đường đa

Là loại polymer được cấu tạo từ hàng trăm tới hàng nghìn phân tử đường đơn.

Dự trữ năng lượng và làm nguyên liệu cấu trúc nên một số thành phần của tế bào.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein, các axit amin liên kết với nhau bằng các

  1. Liên kết hydro.
  2. Liên kết glycoside.
  3. Liên kết ion.
  4. Liên kết peptide.

 

Câu 2: Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein là

  1. Cấu trúc bậc 4.
  2. Cấu trúc bậc 3.
  3. Cấu trúc bậc 2.
  4. Cấu trúc bậc 1.

 

Câu 3: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

  1. Keratin có trong tóc
  2. Insulin có trong tuyến tụy
  3. Hemoglobin có trong hồng cầu
  4. Collagen có trong da

 

Câu 4: Tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein được quy định bởi

  1. Số lượng, thành phần các axit amin.
  2. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin.
  3. Số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian.
  4. Số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Kể tên một số nguồn cung cấp đường và tinh bột cho người và động vật.

Câu 2 (4 điểm). Nêu cấu trúc và tính chất vật lí, hóa học của nước.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

D

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Nguồn cung cấp đường và tinh bột cho người và động vật: các bộ phận dự trữ đường và tinh bột của thực vật như củ, quả, hạt, thân cây,...

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

DNA

RNA

-       Có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử RNA.

-       Cấu tạo từ hai chuỗi polynucleotide song song, ngược chiều.

-       Nucleotide của DNA gồm có 4 loại A, T, C, G. Trong đó, đường cấu tạo nên nucleotide là đường deoxyribose và 4 loại base là A, T, C, G.

-       Các nucleotide giữa hai mạch được liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung trên toàn phân tử → A = T và G = C.

-       Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn DNA.

-       Cấu tạo từ một chuỗi polynucleotide.

-       Nucleotide của RNA gồm có 4 loại A, U, C, G. Trong đó, đường cấu tạo nên nucleotide là đường ribose và 4 loại base là A, U, C, G.

-       Có thể không (mRNA) hoặc có (tRNA, rRNA) xuất hiện những đoạn nucleotide liên kết bổ sung cục bộ, không xảy ra liên kết bổ sung trên toàn phân tử.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Lipid là nhóm chất:

  1. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có tính kỵ nước.
  2. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, có tính kỵ nước.
  3. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị phân cực, không có tính kỵ nước.
  4. Được cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, không có tính kỵ nước.

 

Câu 2: Cacbohydrate không có chức năng nào sau đây?

  1. cung cấp năng lưng cho tế bào và cơ thể.
  2. vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể.
  3. nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
  4. điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.

Câu 3: Lipid không có đặc điểm:

  1. không tan trong nước.
  2. được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H , O.
  3. cung cấp năng lượng cho tế bào.
  4. cấu trúc đa phân.

 

Câu 4: Chức năng chính của mỡ là

  1. Thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
  2. Dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
  3. Thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn.
  4. Thành phần cấu tạo nên các bào quan.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Kể tên một số nguồn chất béo cung cấp cho con người.

Câu 2 (4 điểm). Cơ thể người lấy nguyên liệu từ đâu để tổng hợp các nucleic acid? Khi bị rối loạn chuyển hóa uric acid thì điều gì sẽ xảy ra?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

C

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Nguồn chất béo cung cấp cho con người: mô mỡ của các loài động vật, dầu thực vật lấy từ nhiều loại hạt, quả khác nhau như lạc, vừng,...

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Nguồn cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các nucleic acid cho cơ thể người là từ các loại thực phẩm.

-       Khi bị rối loạn chuyển hóa uric acid, nếu ăn nhiều thức ăn giàu nucleic acid, nhân purin trong nucleic acid sẽ dễ chuyển hóa thành uric acid tích lũy lại trong các khớp xương gây nên bệnh goute.

2điểm

2 điểm

=> Giáo án sinh học 10 kết nối bài 5: Các phân tử sinh học

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay