Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời Bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo Bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn. Sinh học và sự phát triển bền vững. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 30: ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG Y HỌC VÀ THỰC TIỄN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Các sản phẩm được tạo ra bằng con đường sinh học được gọi là

  • A. chế phẩm sinh học.
  • B. chất kháng sinh.
  • C. interferon.
  • D. sản phẩm tái tổ hợp.

Câu 2: Cho các lợi ích sau:

(1) Sản xuất được mọi loại chế phẩm sinh học cần thiết.

(2) Tạo ra một lượng lớn chế phẩm trong thời gian ngắn.

(3) Giảm giá thành sản phẩm.

Sử dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học đem những lợi ích là

  • A. (1), (2).
  • B. (1), (3).
  • C. (2), (3).
  • D. (1), (2), (3).

Câu 3: Dựa vào đặc điểm nào của virus mà người ta có thể sử dụng virus làm vector chuyển gene?

  • A. Virus có thể được nuôi cấy trong môi trường tổng hợp như vi khuẩn nên có thể dễ dàng nuôi cấy để làm vector chuyển gene.
  • B. Virus có một số đoạn gen không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng.
  • C. Virus luôn chứa vật chất di truyền là DNA nên có thể tổng hợp được các sản phẩm cần thiết cho con người.
  • D. Virus tồn tại trong môi trường tự nhiên với số lượng lớn nên có thể thu nhận để làm vector chuyển gene mà không gây tốn chi phí.

Câu 4: Cho các bước sau:

(1) Nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.

(2) Tạo vector virus tái tổ hợp.

(3) Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.

Trình tự các bước sử dụng virus làm vector và sản xuất các chế phẩm sinh học là

  • A. (1) → (2) → (3).
  • B. (1) → (3) → (2).
  • C. (2) → (3) → (1).
  • D. (2) → (1) → (3).

Câu 5: Bước nào sau đây không có trong quy trình sử dụng virus làm vector sản xuất các chế phẩm sinh học?

  • A. Tạo vector virus tái tổ hợp.
  • B. Nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.
  • C. Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.
  • D. Nuôi virus để thu sinh khối.

Câu 6: Cho các thành tựu sau:

(1) Sản xuất vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra.

(2) Sản xuất kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn.

(3) Sản xuất hormone insulin để điều trị bệnh tiểu đường.

(4) Sản xuất interferon để tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.

Trong các thành tựu trên, số các thành tựu là ứng dụng của virus trong y học là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là điểm giống nhau giữa interferon và vaccine?

  • A. Đều là chất do virus sản xuất ra.
  • B. Đều có tính đặc hiệu với virus.
  • C. Đều có tác dụng kích thích cơ thể sản xuất ra kháng thể.
  • D. Đều có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.

Câu 8: Dựa vào đặc điểm nào sau đây của virus mà người ta có thể sản xuất thuốc trừ sâu sinh học từ virus?

  • A. Một số virus có khả năng gây bệnh cho cây trồng.
  • B. Một số virus có khả năng gây bệnh cho con người.
  • C. Một số virus có khả năng gây bệnh cho động vật.
  • D. Một số virus có khả năng gây bệnh cho sâu hại cây trồng.

Câu 9: Để tạo ra số lượng lớn virus trong sản xuất thuốc trừ sâu từ virus, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng thực vật làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus.
  • B. Sử dụng sâu làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus.
  • C. Sử dụng vi khuẩn làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus.
  • D. Sử dụng môi trường tổng hợp nhân tạo để nhân nhanh số lượng virus.

Câu 10: Dựa trên cơ sở nào sau đây để có thể sử dụng virus tạo giống cây trồng?

  • A. Sử dụng virus làm vector chuyển gen mong muốn vào cây trồng.
  • B. Sử dụng virus làm kháng nguyên tạo sức miễn dịch cho cây trồng.
  • C. Sử dụng virus làm tác nhân gây đột biến hệ gene của cây trồng.
  • D. Sử dụng virus làm tác nhân điều khiển sự tái bản gene của cây trồng.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng để sản xuất phomas?

  • A. Lactococcus lactis
  • B. Aspergillus oryzae
  • C. Bacillus thuringiensis
  • D. Saccharomyces cerevisiae

 

Câu 2: Trong sản xuất tương, nấm mốc Aspergillus oryzae có vai trò

  • A. tiết acid lactic để làm đông tụ tinh bột và protein trong đậu tương.
  • B. tiết độc tố để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.
  • C. tiết enzyme ngoại bào thủy phân tinh bột và protein trong đậu tương.
  • D. tiết chất kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.

 

Câu 3: Virus không được ứng dụng để sản xuất chế phẩm sinh học:

  • A. interferon.
  • B. insulin.
  • C. vaccine.
  • D. thuốc diệt khuẩn.

Câu 4: Quá trình sản xuất thuốc trừ sâu từ virus gồm mấy giai đoạn?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

 

Câu 5: Chuyển gene Bt vào cây bắp để:

  • A. kháng khuẩn.
  • B. kháng virus.
  • C. chịu hạn.
  • D. ngăn chặn sâu đục thân.

 

Câu 6: Đâu không phải vai trò của virus trong sản xuất chế phẩm sinh học?

  • A. Tạo ra một lượng lớn chế phẩm trong thời gian ngắn.
  • B. Mang lại tác dụng nhanh chóng.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm.
  • D. Đáp ứng được nhu cầu của con người.

 

Câu 7: Đâu là cơ sở khoa học của việc ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học?

  • A. Một số loại virus khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu bệnh cho sâu hại cây trồng.
  • B. Virus đóng vai trò là vector chuyển gene..
  • C. Cơ chế nhân lên kiểu tiềm tan.
  • D. Một số virus kí sinh ở vi khuẩn (phage), chứa các đoạn gene không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng.

 

Câu 8: Câu nào sau đây không phải là một bước của công nghệ sử ụng virus làm vector và sản xuất chế phẩm?

  • A. Tạo vector virus tái tổ hợp.
  • B. Biến nạp gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.
  • C. Tiến hành nuôi vi khuẩn để thu sinh khối và tách chiết sinh khooai để thu chế phẩm.
  • D. Đưa vector virus tái tổ hợp vào cơ thể người.

 

Câu 9: Đâu không phải là ứng dụng của virus trong y học?

  • A. Sử dụng hormone insulin làm giảm nồng độ glucose máu ở người bệnh tiểu đường.
  • B. Sử dụng virus gây bệnh tiêm vào cơ thể người để cơ thể sản sinh đề kháng.
  • C. Sử dụng interferon để chống virus, tăng miễn dịch cơ thể.
  • D. Sử dụng vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra.

 

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về ứng dụng của virus?

  • A. Sử dụng virus làm vector chuyển gene kháng sâu bệnh vào cây trông
  • B. Sử dụng virus sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
  • C. Sử dụng virus để điều trị bệnh cho con người
  • D. Sử dụng virus để sản xuất vaccine phòng bệnh cho con người

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nêu khái niệm chế phẩm sinh học. Trình bày vai trò của việc ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học.

Câu 2 (6 điểm). Trình bày quy trình ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học.

 

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Trình bày quá trình sản xuất thuốc trừ sâu từ virus.

Câu 2 (6 điểm). Interferon chống lại virus như thế nào?

 
 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của virus trong sản xuất thuốc trừ sâu sinh học?

  • A. Cơ sở khoa học là hiện tượng virus xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại
  • B. Quy trình sản xuất gồm 3 bước chính
  • C. Cho nhiễm virus vào sâu hại ở độ tuổi 2 - 3
  • D. Khi sâu chết, nghiền nát sâu và đóng chai

Câu 2: Quy trình ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học gồm mấy giai đoạn?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

 

Câu 3: Sử dụng virus làm vector để sản xuất hormone insulin để

  • A. làm giảm nồng độ glucose trong máu, giúp điều trị bệnh tiểu đường.
  • B. chống virus, tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.
  • C. phòng tránh các bệnh do virus gây ra.
  • D. sản xuất thuốc trừ sâu.

 

Câu 4: Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là

  • A. tiêm vaccine.
  • B. vệ sinh môi trường sạch sẽ.
  • C. giữ gìn vệ sinh cơ thể.
  • D. ăn uống đủ chất.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Các nhà khoa học đã sử dụng virus để tạo giống cây trồng như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Quá trình sản xuất insulin, interferon diễn ra như thế nào?

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Virus không được sử dụng trong ứng dụng nào dưới đây?

  • A. Chế tạo vaccine.
  • B. Sản xuất thuốc trừ sâu.
  • C. Làm vector trong công nghệ di truyền.
  • D. Sản xuất enzyme tự nhiên.

 

Câu 2: Dùng virus làm vector chuyển gene giúp chuyển các gen kháng virus, kháng khuẩn, kháng sâu bệnh, chịu hạn,... vào cây trồng để

  • A. tạo ra các giống cây trồng kháng bệnh.
  • B. ngăn chặn sâu đục thân.
  • C. tạo giống cây mới.
  • D. bảo vệ giống cây quý hiếm.

Câu 3: Chế phẩm sinh học là

  • A. các sản phẩm được tạo ra bằng con đường sinh học.
  • B. các sản phẩm được tạo ra bằng con đường sinh hóa.
  • C. các sản phẩm được tạo ra bằng con đường hóa học.
  • D. các sản phẩm được tạo ra bằng con đường tổng hợp.

 

Câu 4: Tạo vector virus tái tổ hợp bằng cách

  • A. cắt bỏ gene không quan trọng của virus, gắn/ghép gene mong muốn vào virus tái tổ hợp.
  • B. sử dụng virus tái tổ hợp làm vector để chuyển gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn.
  • C. nuôi vi khuẩn để thu sinh khối.
  • D. tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Trình bày cơ sở khoa học của việc ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học.

Câu 2 (4 điểm). Người bệnh cần lưu ý những điều gì khi sử dụng insulin để điều trị bệnh tiểu đường?

  

=> Giáo án sinh học 10 chân trời bài 30: Ứng dụng của virus trong y học và thực tiễn (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay