Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 6 chân trời Bài 9: Sử dụng đồ điện trong gia đình
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 6 chân trời Bài 9 Sử dụng đồ điện trong gia đình. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 6 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đồ dùng nào sau đây không phải là đồ dùng điện trong gia đình?
- A. Máy xay sinh tố
- B. Xe đạp
- C. Máy sấy
- D. Bàn là
Câu 2: Thông số kỹ thuật nào sau đây là của nồi cơm điện?
- A. Điện áp định mức
- B. Dung tích
- C. Sải cánh
- D. Đáp án A và B
Câu 3: Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện và các đồ dùng điện trong gia đình là công việc của
- A. Nghề điện dân dụng
- B. Thợ xây
- C. Kỹ sư xây dựng
- D. Kiến trúc sư
Câu 4: Kí hiệu MAX trên bàn là có ý nghĩa gì?
- A. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức cao nhất
- B. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức thấp nhất
- C. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải lanh
- D. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải cotton
Câu 5: Đồ dùng điện loại điện – quang biến điện năng thành loại năng lượng gì?
- A. Điện năng thành quang năng
- B. Điện năng thành nhiệt năng
- C. Điện năng thành cơ năng
- D. Đáp án khác
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình?
- A. Lựa chọn loại có khả năng tiết kiệm điện
- B. Lựa chọn các thương hiệu và cửa hàng uy tín
- C. Lựa chọn loại cao cấp nhất, có giá cả đắt nhất
- D. Lựa chọn loại có thông số kỹ thuật và tính năng phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia đình
Câu 7: Loại đồ dùng điện nào có mục đích sử dụng điện khác với 3 loại còn lại?
- A. Đèn LED
- B. Đèn huỳnh quang
- C. Máy xay sinh tố
- D. Tivi
Câu 8: Để tiết kiệm điện năng nhiều nhất, em sử dụng loại bóng đèn điện nào sau đây?
- A. Sợi đốt
- B. LED
- C. Huỳnh quang
- D. Compact
Câu 9: Để tiết kiệm điện nên đặt chế độ của không khí một chiều:
- A. 16⁰C - 18⁰C
- B. 26⁰C - 27⁰C
- C. 20⁰C - 30⁰C
- D. 30⁰C - 32⁰C
Câu 10: Năng lượng nào dưới đây không thân thiện với môi trường?
- A. Năng lượng mặt trời
- B. Nhiên liệu hóa thạch: than đá, dầu mỏ, khí đốt...
- C. Nhiên liệu sinh học
- D. Năng lượng địa nhiệt
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | D | A | A | A |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | C | B | B | B |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Thông số kỹ thuật nào dưới đây của máy giặt?
- A. 220 V - 75 W
- B. 220 V - 1,8 lít
- C. 220 V - 9 000 BTU/h
- D. 220V - 8kg
Câu 2: Hình ảnh dưới đây mô tả loại đèn LED nào?
- A. Đèn LED búp
- B. Đèn LED ốp trần nổi
- C. Đèn LED âm trần
- D. Đèn LED tuýp bán nguyệt
Câu 3: Công dụng của đèn LED là
- A. Đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn
- B. Đồ dùng điện để chiếu sáng
- C. Đồ dùng điện để chế biến thực phẩm
- D. Đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm
Câu 4: Chức năng bộ điều chỉnh nhiệt độ trên bàn là là
- A. Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là
- B. Đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải
- C. Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện
- D. Phát ra ánh sáng khi cấp điện
Câu 5: Trên một số đồ dùng điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì?
- A. Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W
- B. Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
- C. Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W
- D. Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W
Câu 6: Đồ dùng biến điện năng thành nhiệt năng là
- A. Bàn là
- B. Đèn điện
- C. Quạt điện
- D. Máy hút bụi
Câu 7: Máy xay sinh tố thuộc loại hình biến đổi năng lượng gì?
- A. Biến đổi điện năng thành quang năng
- B. Biến đổi điện năng thành cơ năng
- C. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng
- D. Biến đổi điện năng thành hóa năng
Câu 8: Để là quần áo may bằng chất liệu vải lụa, em sẽ lựa chọn kí hiệu nào trên bộ điều chỉnh nhiệt độ?
- A. SILK
- B. WOOL
- C. LINEN
- D. NYLON
Câu 9: Khi là quần áo, em cần lưu ý gì?
- A. Hạn chế là vào giờ cao điểm
- B. Dừng bàn là lâu ở một vị trí trên mặt vải
- C. Là quần áo may bằng các loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao trước, các loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp sau
- D. Tất cả đáp án trên
Câu 10: Nhà Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa đang học lớp 6 và em gái đang học lớp 3. Hôm nay Chủ nhật, cả nhà đi siêu thị mua sắm và muốn mua một nồi cơm điện mới thay cho chiếc nồi cũ. Gia đình Hoa nên lựa chọn loại nào dưới đây?
- A. 220V - 700W - 1,8 lít
- B. 220V - 1 350W - 3,8 lít
- C. 220V - 400W - 1 lít
- D. 220V - 1 550W - 6,3 lít
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | A | B | B | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | B | A | A | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm): Nguyên lí làm việc của bàn là là gì?
Câu 2 (4 điểm): Nêu ưu điểm của bàn là khô.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Nguyên lí làm việc: khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt cho nhiệt độ của bàn là luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Ưu điểm: + Bàn ủi nhẹ, có thể mang đi mọi nơi dễ dàng. + Thiết kế và chức năng đơn giản, dễ sử dụng. + Có độ bền cao. + Giá thành rất rẻ và hợp lý + Không cần căn chỉnh nhiệt độ và lượng nước như bàn ủi hơi nước. | 4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm): Lưu ý khi sử dụng bàn là là gì?
Câu 2 (4 điểm): Nêu ưu điểm của bàn là hơi nước thường.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Lưu ý khi sử dụng bàn là là sau khi rút phích điện của bàn là ra khỏi ổ điện, bàn là vẫn còn nóng một thời gian rồi mới nguội hoàn toàn. Do đó, có thể tiết kiệm điện năng, ta có thể là thêm một vài chiếc quần áo bằng vải lụa khi bàn là còn nóng. | 6 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Ưu điểm: + Thiết kế bắt mắt. + Sử dụng được với hầu hết các loại vải. + Không gây hư hại quần áo. + Dùng để làm thẳng các vật dụng khác trong gia đình như hoa vải, rèm cửa, khăn trải bàn, ga trải giường. + Không lo chập cháy quần áo. + Tiết kiệm điện hơn. + Thời gian là phẳng nhanh. | 4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Điện năng tiêu thụ phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây?
- A. Công suất của đồ dùng điện
- B. Thời gian của đồ dùng điện
- C. Cả hai đáp án trên đều đúng
- D. Cả hai đáp án trên đều sai
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ “...”
“Khi cấp điện cho đèn LED, bộ nguồn trong đèn sẽ biến đổi (1)... phù hợp với điện áp sử dụng của đèn và truyền dòng điện đến bảng mạch LED, làm đèn (2) ...”
- A. Nguồn điện cung cấp - tỏa nhiệt
- B. Nguồn điện cung cấp - phát sáng
- C. Điện năng - phát sáng
- D. Năng lượng - phát sáng
Câu 3: Để sử dụng máy xay thực phẩm an toàn, hiệu quả, em cần
- A. Cắm điện và chọn chế độ xay lớn nhất
- B. Để nguyên khối thực phẩm cho vào cối xay, không cần cắt nhỏ
- C. Vệ sinh máy xay sạch sẽ sau khi sử dụng và bảo quản nơi khô ráo
- D. Tất cả đáp án trên
Câu 4: Điện áp phổ biến dùng trong sinh hoạt ở Việt Nam là
- A. 220V
- B. 120V
- C. 230V
- D. 110V
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Bàn là được sử dụng theo quy trình như thế nào?
Câu 2: Vì sao phải lưu ý đến các thông số kỹ thuật của đồ dùng điện?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | C | B | C | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Các bước sử dụng 1. Đọc nhãn hướng dẫn sử dụng 2. Kiểm tra độ an toàn của dây dẫn, phích cắm và mặt bàn là. 3. Cấp điện cho bàn là 4. Điều chỉnh nhiệt độ, là quần áo theo thứ tự may bằng vải lụa, nilon → vải len → vải bông, vải lanh. 5. Tắt bàn là, rút phích cắm, dựng đứng bàn là đến nguội. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Giải thích: phải lưu ý đến các thông số kỹ thuật vì điều đó sẽ giúp cho việc sử dụng thiết bị điện tiết kiệm, an toàn. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Dòng nào dưới đây thể hiện nguyên lí làm việc của bàn là?
- A. Cấp điện cho bàn là → Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Bàn là nóng lên
- B. Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Bàn là nóng lên
- C. Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Cấp điện cho bàn là → Dây đốt nóng → Bàn là nóng lên
- D. Bộ điều chỉnh nhiệt độ → Dây đốt nóng → Cấp điện cho bàn là → Bàn là nóng lên
Câu 2: Nguyên lý làm việc của máy xay thực phẩm là
- A. Lựa chọn tốc độ xay → Cấp điện cho máy xay → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm
- B. Cấp điện cho máy xay → Lựa chọn tốc độ xay → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm
- C. Cấp điện cho máy xay → Điện truyền vào động cơ máy xay → Lựa chọn tốc độ xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm
- D. Lựa chọn tốc độ xay → Điện truyền vào động cơ máy xay → Cấp điện cho máy xay → Lưỡi dao trong cối quay để xay thực phẩm
Câu 3: Lựa chọn để thay thế bóng đèn sợi đốt có thông số kỹ thuật 220V - 60W bị hỏng bằng loại nào sau đây để tiết kiệm điện nhất?
- A. Bóng đèn sợi đốt 220V - 60W
- B. Bóng đèn compact 220V - 12W
- C. Bóng đèn LED 220V - 7W
- D. Không đáp án đúng
Câu 4: Một bóng đèn có công suất 0,04kW được bật trong 6 giờ. Tính chi phí mà bóng đèn sử dụng nếu biết giá mỗi kWh là 2 500 đồng.
- A. 500 đồng
- B. 600 đồng
- C. 700 đồng
- D. 800 đồng
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu cách sử dụng máy xay thực phẩm?
Câu 2: Chúng ta nên lựa chọn đồ dùng tiết kiệm điện như thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | A | B | C | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Sử dụng máy xay thực phẩm 1. Sơ chế thực phẩm 2. Cắt nhỏ thực phẩm 3. Lắp cối xay vào thân máy 4. Cho nguyên liệu vào cối và đậy nắp. 5. Cắm điện và chọn chế độ xay | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Chúng ta nên lựa chọn đồ dùng tiết kiệm điện: + Có công suất định mức và tính năng phù hợp với nhu cầu. + Có tính năng tiết kiệm điện + Có ngôi sao trong nhãn năng lượng nhiều hơn. | 3 điểm |