Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối Bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 7 (Sinh học) kết nối tri thức Bài 37: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 7 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 37: ỨNG DỤNG SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT VÀO THỰC TIỄN
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là gì?
- Mức nhiệt cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
- Mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
- Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.
Câu 2: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong cơ thể và đóng vai trò gì đối với con người.
- 80%
- 60%
- 70%
- 50%
Câu 3: Nhiệt độ thuận lợi nhất cho sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi là
- từ 5,6oC đến 37oC.
- từ 23oC đến 37oC.
- từ 5,6oC đến 42oC.
- từ 37oC đến 42o.
Câu 4: Đâu không phải đối tượng sử dụng hormone sinh trưởng
- Cây quất cảnh
- Tỏi
- Hành
- Khoai tây
Câu 5: Đâu là đối tượng sử dụng hormone ức chế
- Cây lấy gỗ
- Câu lấy sợi
- Khoai tây
- Cây quất cảnh
Câu 6: Nhân tố nào không ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?
- Nhiệt độ.
- Ánh sáng.
- Nước.
- Khí carbon dioxide.
Câu 7: Nước ảnh hướng tới quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật như thế nào?
- Thiếu nước cây sẽ thu hút sâu bệnh và tác nhân gây bệnh.
- Nước chỉ ảnh hưởng ít hoặc thậm chí không ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ bị chậm hoặc ngừng lại, thậm chí là chết nếu thiếu nước.
- Sinh vật sẽ sinh trưởng nhanh đột biến, kích thước tăng lên nhiều lần.
Câu 8: Vì sao nên cho trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều muộn?
- Giúp trẻ đều màu da và tốt cho mắt.
- Thời điểm hoàng hôn và bình minh đẹp nên trẻ có thể ngắm nhìn quang cảnh bên ngoài.
- Giúp trẻ cao lớn và khoẻ mạnh, tăng sức đề kháng.
- Ánh sáng thời điểm này yếu, giúp trẻ hấp thụ được vitamin D đẩy mạnh quá trình hình thành xương ở trẻ.
Câu 9: Biện pháp canh tác: “làm nhà kính trồng cây nhằm ổn định nhiệt độ khi môi trường quá nóng hay quá lạnh; phủ rơm rạ trên mặt đất sau khi gieo hạt, giữ ấm giúp sự nảy mầm thuận lợi” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào
- Nhiệt độ
- Ánh sáng
- Chất dinh dưỡng
- Độ ẩm
Câu 10: Hiện tượng người khổng lồ và người tí hon là do ảnh hưởng của hormone nào gây ra?
- Hormone tăng trưởng (GH).
- Hormone estrogen.
- Hormone testosterone.
- Hormone thyroxine.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
C |
B |
A |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
D |
C |
D |
A |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Khi sử dụng các chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi, chúng ra cần chú ý điều gì?
- Không cần tuân thủ nguyên tắc về liều lượng, thời điểm.
- Cho ăn kèm với thức ăn chứa nhiều tinh bột.
- Xem xét kĩ đối tượng sử dụng chất kích thích sinh trưởng.
- Chỉ cho ăn vào buổi sáng, không ăn vào buổi tối.
Câu 2: Đâu là nhân tố thuộc nhóm các yếu tố bên ngoài
- Hormone
- Di truyền
- Chất dinh dưỡng
- Giới tính
Câu 3: Đâu là không phải nhân tố thuộc nhóm yếu tố bên trong
- Nhiệt độ
- Hormone
- Di truyền
- Giới tính
Câu 4: Nhiệt độ không ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của loài sinh vật nào?
- Thực vật.
- Động vật biến nhiệt.
- Động vật hằng nhiệt.
- Tảo và các loại nấm.
Câu 5: Loài vật hoạt động vào ban ngày là
- Chuột
- Cú mèo
- Thỏ
- Trăn
Câu 6: Ở động vật, ánh sáng là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến bao nhiêu quá trình dưới đây?
- a) Hấp thụ calcium.
- b) Chuyển hoá protein.
- c) Hình thành xương.
- d) Ổn định thân nhiệt.
- e) Hấp thụ nước.
- g) Chuyển hoá năng lượng.
- h) Bài tiết chất thải.
A.6.
B.4.
C.7.
D.5.
Câu 7: Ở thực vật, ánh sáng không ảnh hưởng đến quá trình nào?
- Sinh trưởng.
- Phát triển.
- Thụ phấn.
- Quang hợp
Câu 8: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?
- Do tác động của gió từ một phía.
- Do cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
- Do cây nhận được nhiều ánh sáng.
- Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.
Câu 9: Biện pháp canh tác: “trồng xen cây có nhu cầu ánh sáng khác nhau trên một khu đất” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào
- Nhiệt độ
- Ánh sáng
- Chất dinh dưỡng
- Độ ẩm
Câu 10: Biện pháp canh tác: “bón phân hợp lí theo nhu cầu của cây trồng, trồng luân phiên các loại cây khác nhau trên một khu đất” là sự vận dụng kiến thức về yếu tố bên ngoài nào
- Nhiệt độ
- Ánh sáng
- Chất dinh dưỡng
- Độ ẩm
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
C |
A |
C |
C |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
C |
B |
B |
C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 ( 6 điểm). Chất dinh dưỡng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
Câu 2 ( 4 điểm). Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong một phân tử copper sulfate (CuSO4).
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Nếu thiếu chất dinh dưỡng, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật bị ảnh hưởng. + Ở động vật, nếu thiếu chất dinh dưỡng đặc biệt là protein thì sẽ chậm lớn, gầy yếu, sức đề kháng kém. + Ở thực vật, thiếu các nguyên tố khoáng đặc biệt là nitrogen thì quá trình sinh trưởng bị ức chế, thậm chí là chết. - Nếu thừa chất dinh dưỡng, quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật cũng bị ảnh hưởng. |
1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
Trong một phân tử copper sulfate (CuSO4) có một nguyên tử Cu, một nguyên tử S và bốn nguyên tử O. Khối lượng phân tử CuSO4 bằng: 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 (amu) Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CuSO4 là: % Cu = = 40% % S = = 20% %O = 100% - 40% - 20% = 40% |
4 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 ( 6 điểm). Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
Câu 2 ( 4 điểm). Dựa vào hiểu biết về sinh trưởng, phát triển của muỗi, người ta có thể làm gì để diệt trừ chúng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
- Ở thực vật, ánh sáng ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và thời gian ra hoa. - Ở động vật: + Ánh sáng mặt trời giúp tổng hợp vitamin D – chất đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ calcium để hình thành xương, từ đó, tác động đến sự sinh trưởng của cơ thể. + Ánh sáng cũng giúp động vật thu thêm nhiệt từ môi trường và giảm mất nhiệt trong những ngày trời rét để tập chung các chất cho sự sinh trưởng và phát triển. |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 ( 4 điểm) |
Để diệt trừ muỗi, người ta thường loại bỏ các vũng nước đọng để tránh muỗi đẻ trứng vào đó hay tiêu diệt ấu trùng vì đây là các giai đoạn dễ tác động nhất trong vòng đời của chúng. |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự nào?
- Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
- Trồng đồng thời cả hai loại cây.
- Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
- Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.
Câu 2: Thực vật sinh trưởng nhờ có
- mô phân sinh.
- tế bào chuyên hoá.
- chồi.
- tế bào gốc.
Câu 3: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?
- Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường.
- Khả năng sống bị giảm, sau đó không phát triển bình thường.
- Khả năng sống bị giảm, có thể bị chết.
- Không thể sống được.
Câu 4: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?
- Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
- Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ ánh sáng của mặt trời.
- Phơi nắng theo hướng tránh bớt ánh sáng chiếu vào cơ thể.
- Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều ánh sáng nhất.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
Câu 2: Con người đã thực hiện các biện pháp nào để tăng năng suất cây trồng?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
A |
C |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Mỗi loài sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ thích hợp (khoảng thuận lợi). - Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển, đặc biệt là đối với thực vật và động vật biến nhiệt. - Để động vật sinh trưởng và phát triển bình thường khi trời lạnh, cần bổ sung thêm thức ăn cho động vật để chống rét. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Con người đã chủ động thực hiện các biện pháp điều khiển các yếu tố bên ngoài như chiếu sáng nhân tạo, trồng cây trong nhàkính, bón phân, tưới nước hợp lí,… để thúc đẩy sinh trưởng và phát triển ở thực vật, nhằm tăng năng suất cây trồng. => Phân tử đó gồm 2 nguyên tố là C và O. Trong đó có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Loài vật hoạt động về đêm là
- Thỏ
- Đại bang
- Tắc kè
- Báo hoa mai
Câu 2: Điều nào dưới đây không đúng với vai trò của thức ăn đối với sự sinh trưởng của động vật?
- Thức ăn làm tăng khả năng thích ứng với điều kiện sống bất lợi của môi trường.
- Thức ăn cung cấp nguồn dinh dưỡng cho cơ thể.
- Thức ăn cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 3: Ghép các thông tin trong cột A với cột B trong bảng sau sao cho phù hợp.
- 1 - b, 2 – d, 3 – a, 4 – e, 5 – c.
- 1 - b, 2 – d, 3 – a, 4 – c, 5 – e.
- 1 - d, 2 – e, 3 – a, 4 – b, 5 – c.
- 1 - b, 2 – a, 3 – d, 4 – e, 5 – c.
Câu 4: Biện pháp chăn nuôi: “Cho vật ăn uống đầy đủ cả lượng và chất, phù hợp với đặc điểm dinh dưỡng của mỗi loài vật nuôi” là sự áp dụng yếu tố tác động nào
- Dinh dưỡng
- Nhiệt độ
- Ánh sáng
- Chất kích thích sinh trưởng
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. Nước ảnh hưởng như thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật?
Câu 2. Vẽ sơ đồ vòng đời của cây cam.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
D |
A |
A |
A |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
- Nước tham gia vào quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng nên ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật. - Nếu thiếu nước, quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật sẽ bị chậm lại hoặc ngừng lại, thậm chí là chết |
1.5 điểm 1.5 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Ví dụ: - Ở thực vật, nước là nguyên liệu cho quá trình quang hợp để tổng hợp các chất hữu cơ giúp cây lớn lên. - Ở động vật, nước là nguyên liệu và môi trường cho quá trình tổng hợp các chất xây dựng cơ thể. |
1.5 điểm 1.5 điểm |