Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Tự tình 2
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 cánh diều Bài 2: Tự tình 2. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 10 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
TỰ TÌNH 2
ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Hồ Xuân Hương được mệnh danh là:
- A. Bà chúa thơ Nôm
- B. Bà hoàng thơ tình
- C. Hồng Hà nữ sĩ
- D. Bạch Vân cư sĩ
Câu 2: Những hình ảnh được nói đến trong hai câu luận của bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương không phải là hình ảnh của ngoại cảnh, mà là hình ảnh của tâm trạng. Đó là tâm trạng gì?
- A. Tâm trạng buồn khổ, muốn có sự đồng cảm và sẻ chia để vượt qua bi kịch tinh thần.
- B. Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô đơn, chán chường.
- C. Tâm trạng chán chường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu.
- D. Tâm trạng buồn chán, cô đơn lặp đi lặp lại trong một thời gian dài tạo nên sự nhàm chán.
Câu 3: Những dòng nào sau đây nói về ý nghĩa nhân văn trong bài thơ “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương?
- A. Là sức sống mãnh liệt trong tâm hồn người phụ nữ và sự cố gắng vươn lên trên số phận, nhưng cuối cùng rơi vào bi kịch.
- B. Là lời ca buồn về số phận người phụ nữ có tình duyên dở dang
- C. Là ý chí vươn lên mạnh mẽ của người phụ nữ từng chịu nhiều bất hạnh
- D. Là tiếng kêu thống thiết về nỗi đau duyên tình và khát vọng hạnh phúc
Câu 4: Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiểu sử của Hồ Xuân Hương
- A. là nữ sĩ tài năng, là hiện tượng văn học trung đại Việt Nam.
- B. Xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo, con của vợ lẽ
- C. là nhà thơ mà cuộc đời với nhiều trắc trở.
- D. bà có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu sang
Câu 5: Hồ Xuân Hương sống vào khoảng thời gian nào?
- A. nửa cuối thế kỉ XVII – nửa cuối thế kỉ XIX
- B. nửa cuối thế kỉ XVIII – nửa cuối thế kỉ XIX
- C. nửa cuối thế kỉ XVIII – nửa cuối thế kỉ XX
- D. nửa cuối thế kỉ XVI – nửa cuối thế kỉ XIX
Câu 6: Từ "mảnh" trong câu thơ cuối của bài Tự tình (bài II) cho thấy cái tình mà Hồ Xuân Hương nhận được:
- A. Hầu như không có.
- B. Mong manh, dễ vỡ.
- C. Vụn vặt, thoáng qua.
- D. Nhỏ bé, ít ỏi.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nêu giá trị nội dung của tác phẩm ?
Câu 2 (2 điểm): Nêu giá trị nghệ thuật của tác phẩm ?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | A | B | D | D | B | D |
2. Tự luận
Câu hỏi | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | - Tự tình (bài II) thể hiện tâm trạng, thái độ của Hồ Xuân Hương: vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch. - Trước sự trớ trêu của số phận, người phụ nữ luôn khát khao hạnh phúc, vẫn muốn cưỡng lại sự nghiệt ngã do con người tạo ra. Sự phản kháng và khát khao ấy ở Hồ Xuân Hương làm nên ý nghĩa nhân văn sâu sắc cho tác phẩm. | 2 |
Câu 2 (2 điểm) | Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc,... | 2 |
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Ý nào dưới đây nêu lên phong cách sáng tác của Hồ Xuân Hương?
- A. chủ đề lớn trong thơ Hồ Xuân Hương là chủ đề người phụ nữ
- B. viết về người phụ nữ, thơ bà vừa là tiếng nói cảm thương vừa là tiếng nói khẳng định đề cao, tiếng nói tự ý thức đầy bản lĩnh
- C. cả A và B đúng
- D. cả A và B sai
Câu 2: Từ láy "văng vẳng" trong câu thơ "Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom" của bài Tự tình II gợi cảm giác về điều gì?
- A. Tiếng trống thưa thớt, xa xăm.
- B. Thời gian càng trở nên khuya khoắt hơn.
- C. Một không gian rộng và tĩnh mịch.
- D. nhỏ bé, ít ỏi.
Câu 3: Nghĩa của từ "ngán" trong câu "Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại" trong bài Tự tình (bài II) của Hồ Xuân Hương là:
- A. Chán nản đến mức hoang mang, dao động.
- B. Cảm thấy không yên lòng.
- C. Không còn thích thú, thiết tha gì nữa.
- D. Ngại đến mức sợ hãi.
Câu 4: Đọc bài thơ “Tự tình II”, anh (chị) nhận thấy khát vọng gì của nữ sĩ Hồ Xuân Hương?
- A. Khát vọng công danh, sự nghiệp
- B. Khát vọng hạnh phúc lứa đôi
- C. Khát vọng cuộc sống ấm no, hạnh phúc
- D. Khát vọng sống, khát vọng tình duyên trọn vẹn, khát vọng hạnh phúc
Câu 5: Điểm độc đáo trong các sáng tác của tác giả Hồ Xuân Hương là:
- A. Trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng.
- B. Đậm chất trữ tình, lấy đề tài tình yêu của mình làm nguồn cảm hứng cho thơ ca.
- C. Khai thác triệt để những khía cạnh của tình yêu để đưa vào đề tài thơ của mình.
- D. Mang đậm triết lí nhân sinh, cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh.
Câu 6: Sự giống nhau trong tâm trạng của Hồ Xuân Hương thể hiện trong bài “Tự tình I” và “Tự tình II” là :
- A. Sự căm thù chế độ phong kiến thối nát
- B. Buồn tủi, xót xa và phẫn uất trước duyên phận
- C. Sự thách thức cuộc đời
- D. Buồn đau, chán chường vì cuộc đời nhạt nhẽo, vô vị
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2điểm): Nêu ý nghĩa của nhan đề bài thơ “Tự tình 2”?
Câu 2 (2điểm): Qua tìm hiểu về bài thơ nếu được chia lại bố cục em sẽ chia thành cách nào ?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Phần trắc nghiệm
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | C | C | C | D | A | B |
2. Tự luận
Câu hỏi | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (2 điểm) | - Tự tình có nghĩa là bộc lộ tâm tình, tâm tình ở đây không phải che đậy hay vay mượn bất cứ cảnh vật nào để bộc lộ. Xuân Hương nói về chính mình, về nỗi cô đơn của kiếp người, nỗi bất hạnh của kiếp má hồng. - Bài thơ là nỗi tự tình của riêng Xuân Hương nhưng cũng là nỗi đau đáu, bẽ bàng của một lớp phụ nữ bị chèn ép, bị chế độ phong kiến làm cho dang dở, lẻ loi. | 2 |
Câu 2 (2 điểm) | Em sẽ chia thành: + Phần 1 (4 câu đầu): thể hiện nỗi lòng cô đơn, buồn tủi, khát vọng hạnh phúc. + Phần 2 (4 câu tiếp): Tâm trạng tuyệt vọng của cảnh đời lẽ mọn. | 2 |
=> Giáo án tiết: Văn bản - tự tình (bài 2)