Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối Bài 1: Thành phần của nguyên tử

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 1: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thí nghiệm không được sử dụng để phát hiện ra cấu tạo của nguyên tử

  1. Thí nghiệm bắn phá lá vàng rất mỏng bằng chùm hạt alpha.
  2. Thí nghiệm dùng hạt alpha bắn phá nitrogen.
  3. Thí nghiệm dùng hạt alpha bắn phá neon.
  4. Thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng.

Câu 2: Nguyên tử cấu tạo gồm 2 phần

  1. Tâm và vỏ nguyên tử.
  2. Proton và vỏ nguyên tử.
  3. Hạt nhân và vỏ nguyên tử.
  4. Neutron và vỏ nguyên tử.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng

  1. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. 
  2. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
  3. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
  4. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.

Câu 4: Chọn đáp án đúng

  1. Proton, m ~ 0,00055 amu, q = +1.
  2. Electron, m ~ 0,00055 amu, q = -1.
  3. Neutron, m ~ 1 amu, q = -1.
  4. Proton, m ~ 1 amu, q = -1.

Câu 5: Vì sao có thể coi khối lượng của hạt nhân là khối lượng của nguyên tử

  1. Do proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm còn neutron không mang điện.
  2. Do khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton và neutron.
  3. Do thể tích của hạt nhân lớn (chiếm 95% thể tích của nguyên tử).
  4. Do số proton là đặc trưng của nguyên tố.

Câu 6: Tại sao nguyên tử trung hòa về điện

  1. Do số proton bằng số neutron.
  2. Do số electron bằng số neutron.
  3. Do trong nguyên tử không có hạt nào mang điện.
  4. Do số proton bằng số electron.

Câu 7: Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính,… Nguyên tử fluorine chứa 9 proton và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là

  1. 19.
  2. 30.
  3. 28.
  4. 32.

Câu 8: Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tố X là

  1. 7.
  2. 6.
  3. 4.
  4. 3.

Câu 9: Tổng số các hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 24. Số khối của nguyên tố X là

  1. 8.
  2. 12.
  3. 16.
  4. 18.

Câu 10: Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neuton và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử helium

  1. 2,72%
  2. 0,0227%.
  3. 0,272%.
  4. 0,0272%.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

A

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

A

C

D

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

  1. 10-2.
  2. 102.
  3. 104.
  4. 10-4.

 

Câu 2: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là

  1. Proton và neutron.
  2. Proton và electron.
  3. Electron và neutron.
  4. Electron và hạt alpha.

 

Câu 3: Khối lượng của nguyên tử bằng

  1. Tổng khối lượng các hạt proton và neutron có trong hạt nhân nguyên tử.
  2. Tổng khối lượng các hạt proton và electron có trong hạt nhân nguyên tử.
  3. Tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron có trong nguyên tử.
  4. Tổng khối lượng các hạt electron và neutron có trong hạt nhân nguyên tử.

Câu 4: Đơn vị tính khối lượng nguyên tử kí hiệu là

  1. kg. 
  2. ml.
  3. mg.
  4. amu.

 

Câu 5: Iodine rất cần thiết cho cơ thể, tham gia vào quá trình hình thành, phát triển cũng như duy trì hoạt động của con người. Nguyên tử idone chứa 53 electron và có số khối là 127. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử iodine là

  1. 164.
  2. 180.
  3. 184.
  4. 200.

 

Câu 6: Sắt (iron) là nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng trong cơ thể người. Sắt hỗ trợ cho quá trình tổng hợp hemoglobin và myoglobin; là nhân tố tạo thành nhân tế bào và các enzim xúc tác quan trọng, thúc đẩy hệ miễn dịch. Nguyên tử sắt có số điện tích hạt nhân là 26 và chứa 30 neutron. Số khối của nguyên tử sắt là

  1. 26.
  2. 30.
  3. 52.
  4. 56.

 

Câu 7: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là

  1. 66,133.10-51.
  2. 23,978.
  3. 24,000.
  4. 23,986.10-3.

 

Câu 8: Nguyên tử hidrogen có 1 proton, 2 neuton và 1 electron. Khối lượng của các neutron chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng nguyên tử hidrogen

  1. 62,72%
  2. 64,52%.
  3. 65,56%.
  4. 66,68%.

 

Câu 9: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 114, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Số khối của Y là

  1. 78.
  2. 79.
  3. 80.
  4. 81.

 

Câu 10: Cho biết nguyên tử crom có khối lượng 52 amu, bán kính nguyên tử này bằng 1,28 Å. Khối lượng riêng của nguyên tử crom là

  1. 9,89 g/cm3.
  2. 2,47 g/cm3.
  3. 5,20 g/cm3.
  4. 5,92 g/cm3.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

C

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

B

A

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Nguyên tử khối của của sodium, zinc, oxygen lần lượt là 22,990 amu, 65 amu, 18 amu. Hãy tính khối lượng nguyên tử của của các nguyên tử trên.

Câu 2 (6 điểm). Ở 20°C  DFe = 7,87 g/cm³  với giả thiết trong các tinh thể các nguyên tử Iron là những hình hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe trống giữa các quả cầu. Khối lượng nguyên tử của Iron = 55,85 amu. Tình bán kính gần đúng của nguyên tử Iron ở 20°C.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

1amu = 1,66.10-27 kg

Khối lượng nguyên tử sodium: 1,66.10-27 × 22,990 = 3,81.10-26kg

Khối lượng nguyên tử zicn: 1,66.10-27  × 65 = 1,079.10-27 kg

Khối lượng nguyên tử oxygen: 1,66.10-27  × 18 = 2,988.10-27 kg

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Trong 1 mol Iron thì thể tích của tinh thể Iron là:  

Vì nguyên tử Iron là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể nên thể tích thực của nguyên tử Iron là: 

Vậy 1 mol Iron có thể tích là 5,325cm3

1mol có 6,023×1023 nguyên tử, nên thể tích của một nguyên tử Iron là: 

Bán kính của nguyên tử Iron là   suy ra  

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Cho biết nguyên tử zinc có bán kính nguyên tử và khối lượng mol theo nguyên tử lần lượt là 0,138nm và 65 gam/mol. Biết thể tích của Zinc chỉ chiếm 72,5% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của tinh thể giúp là bao nhiêu biết số avogadro N = 6,023×1023

Câu 2 (4 điểm). Tính nguyên tử khối theo amu và kg của: 

  1. a) 2,5.1024 nguyên tử Na.
  2. b) 1025 nguyên tử Br.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

0,138nm=1,38.10-8cm

Thể tích của một nguyên tử Zinc là :

1mol có 6,03×1023 nguyên tử, nên 1 mol của nguyên tử Zinc là: 

1,1.10-23.6,03.1023=6,6253cm3

Vì nguyên tử Zinc là những hình cầu chiếm 72,5% thể tích tinh thể nên thể tích thực của Zinc là: 

Khối lượng riêng của Zinc: 

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

a, Khối lượng theo amu:

2,5. 1024 ×23 = 5,57.1025 amu

 Khối lượng theo kg : 

2,5.1024×23×1,66.1027 = 0,09545 kg

b, Khối lượng theo amu:

1025×80 = 8.1026

Khối lượng theo kg: 

1025×80×1,66.10-27 = 1,328kg

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khối lượng của nguyên tử fluorine là 31,5557.10-27 kg. Khối lượng của fluorine theo amu là

  1. 61, 256.10-51.
  2. 28,963.10-3.
  3. 19,000.
  4. 18,998.

 

Câu 2: Tưởng tượng ta có thể phóng đại hạt nhân thành một quả bóng bàn có đường kính 4 cm thì đường kính của nguyên tử là bao nhiêu. Biết rằng đường kính của nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần.

  1. 4 m.
  2. 40 m.
  3. 400 m.
  4. 4000 m.

 

Câu 3: Một nguyên tử thuộc nguyên tố X chứa 13 proton, 14 neutron trong hạt nhân. Khối lượng hạt nhân của nguyên tử trên là

  1. 4.5199.10-26kg.
  2. 4.5199. 10-26g.
  3. 27 g.
  4. 27 amu.

 

Câu 4: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có khối lượng là 5,01.10-24 gam. Số hạt proton và hạt neutron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

  1. 1 và 0.
  2. 1 và 1.
  3. 1 và 2.
  4. 2 và 1.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nguyên tử gồm mấy hạt? Đó là những hạt nào?

Câu 2 (4 điểm). Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố có số khối là bao nhiêu.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

A

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Nguyên tử gồm 3 hạt: proton, neutron, electron

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Ta có:

              

  

Số khối của nguyên tố A= p + n = 27

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Bán kính của nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử sắt lần lượt là 1,28 Å và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của sắt, biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, phần còn lại là rỗng.

  1. 5,48 g/cm3.
  2. 6,84 g/cm3.
  3. 7,56 g/cm3.
  4. 7,83 g/cm3.

 

Câu 2: Nguyên tử nhôm (aluminium) gồm 13 proton và 14 neuton. Khối lượng proton 27g nhôm là

  1. 11,7944 g.
  2. 13,0576 g.
  3. 12,9987 g.
  4. 13,0972 g.

Câu 3: Nguyên tử nhôm (aluminium) gồm 13 proton và 14 neuton. Khối lượng electron 27g nhôm là

  1. 7,296.10-4.
  2. 7,131.10-3.
  3. 7,584.10-2.
  4. 7,638.10-1.

 

Câu 4: Bắn một chùm tia α đâm xuyên qua một mảnh kim loại. Biết rằng đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính của hạt nhân khoảng 104 lần. Khi một hạt nhân bị bắn phá, có khoảng bao nhiêu hạt α đã đi xuyên qua nguyên tử 

  1. 107.
  2. 108.
  3. 109.
  4. 1010.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Số khối của nguyên tử được tính như thế nào?

Câu 2 (4 điểm). Nếu thừa nhận nguyên tử Ca đều có hình cầu biết thể tích mỗi nguyên tử Ca là 32.10-24cm³ lấy p = 3,14, thì bán kính của Ca tính theo nm (1nm= 10-9m) sẽ là bao nhiêu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

D

B

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Được tính bằng tổng số proton và neutron

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Bán kính của nguyên tử Ca là:

4 điểm

=> Giáo án hóa học 10 kết nối bài 1: Thành phần của nguyên tử

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay