Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời Bài 1: Khái quát về môn vật lý

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 1 Khái quát về môn vật lý. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ MÔN VẬT LÝ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Mục tiêu nghiên cứu của Vật lí là gì?

  • A. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
  • B. Áp dụng phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết vào môn vật lí.
  • C. Tìm được quy luật tổng quát nhất chi phối sự biến đổi và vận hành của vật chất năng lượng.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Mục tiêu nghiên cứu của Vật lí là gì?

  • A. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
  • B. Áp dụng phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết vào môn vật lí.
  • C. Tìm được quy luật tổng quát nhất chi phối sự biến đổi và vận hành của vật chất năng lượng.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3: Có tất cả bao nhiêu phương pháp chính trong nghiên cứu vật lí?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 4: Có tất cả bao nhiêu phương pháp chính trong nghiên cứu vật lí?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 5: Đối tượng nghiên cứu của phân ngành cơ là gì?

  • A. Dòng điện, tốc độ…
  • B. Mạch điện, quãng đường…
  • C. Mạch điện, nam châm…
  • D. Lực, moment lực….

Câu 6: Thế nào là cấp độ vi mô?

  • A. Các hạt có kích thước rất nhỏ, bé hơn m như nguyên tử, proton, neutron, electron.
  • B. Những vật có kích thước lớn hơn nguyên tử như con người, đồ vật, các vật có kích thước rất lớn tầm cỡ hành tinh, thiên hà, vũ trụ....
  • C. A sai, B đúng
  • D. A và B đều đúng.

Câu 7: Thế nào là cấp độ vi mô?

  • A. Các hạt có kích thước rất nhỏ, bé hơn m như nguyên tử, proton, neutron, electron.
  • B. Những vật có kích thước lớn hơn nguyên tử như con người, đồ vật, các vật có kích thước rất lớn tầm cỡ hành tinh, thiên hà, vũ trụ....
  • C. A sai, B đúng
  • D. A và B đều đúng.

Câu 8: Việc vận dụng các định luật vật lí rất đa dạng và phong phú trong đời sống. Em hãy trình bày một số ví dụ chứng tỏ việc vận dụng các định luật vật lí vào cuộc sống?

  • A. Không nên ra đường vào lúc trời nắng gắt vì có thể gây bỏng da, rát da do tác hại của ánh sáng mặt trời.
  • B. Đi ngoài trời nắng thì không nên mặc áo màu tối, vì màu tối hấp thụ nhiều bức xạ nhiệt từ Mặt Trời.
  • C. A đúng, B sai.
  • D. A và B đều đúng

Câu 9: Theo em, sự đóng băng của nước phụ thuộc vào đặc điểm nào?

Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

  • A. Nhiệt độ của nước.
  • B. Môi trường nước.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Diện tích mặt thoáng của nước.

Câu 10: Để nghiên cứu tính chất của chất khí, người ta dùng mô hình chất điểm, coi các phân tử khí là các chất điểm chuyển động hỗ loạn không ngừng, luôn va chạm vào thành bình. Em hãy dùng mô hình này để dự đoán xem nếu ấn từ từ pit-tông xuống để giảm thể tích khí trong bình còn  thì áp suất chất khí tác dụng lên thành bình sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Mật độ phân tử khí trong bình tăng lên 2 lần và áp suất chất khí trong bình cũng tăng gấp 2.
  • B. Mật độ phân tử khí trong bình tăng lên 2 lần và áp suất chất khí trong bình giảm đi 2 lần.
  • C. Mật độ phân tử khí trong bình giảm đi 2 lần và áp suất chất khí trong bình giảm đi 2 lần.
  • D. Mật độ phân tử khí trong bình giảm đi 2 lần và áp suất chất khí trong bình tăng gấp 2.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCABDD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánABDAA



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thế nào là phương pháp thực nghiệm?

  • A. Phương pháp thực nghiệm là phương pháp sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả mới.
  • B. Phương pháp thực nghiệm là phương pháp suy luận những thành quả trong đời sống hiện thực vào môn vật lí
  • C. Phương pháp thực nghiệm là dùng những những thí nghiệm cụ thể để kiểm chứng về tính đúng đắn của một giả thuyết, mô hình, lí thuyết. Từ đó bổ sung, hoàn thiện hay bác bỏ giả thuyết, mô hình, lí thuyết đó.
  • D. A và B đúng.

 

Câu 2: Nêu sự ảnh hưởng của vật lí đối với nền công nghiệp?

  • A. Vật lí là động lực của các cuộc cách mạng công nghiệp.
  • B. Vật lí là nguyên nhân của các cuộc cách mạng công nghiệp.
  • C. Vật lí là là thành tựu của các cuộc cách mạng công nghiệp
  • D. Vật lí là hệ quả của các cuộc cách mạng công nghiệp.

 

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định.
  • B. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết tách rời nhau, không liên quan tới nhau.
  • C. Phương pháp lí thuyết được sử dụng nghiều hơn phương pháp thực nghiệm.
  • D. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết hỗ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định.

 

Câu 4: Quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học là quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên. Quá trình này không gồm bước nào sau đây?

  • A. Quan sát sự ảnh hưởng của đối tượng nghiên cứu với những đối tượng khác.
  • B. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu.
  • C. Đối chiếu với các lí thuyết đang có.
  • D. Rút ra kết luận.

 

Câu 5: Ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất chế tạo relay nhiệt tự động ngắt mạch điện trong bàn là thuộc lĩnh vực nghề nghiệp nào?

  • A. Nghiên cứu khoa học.
  • B. Gia dụng.
  • C. Công nghiệp.
  • D. Y tế.

 

Câu 6: Đâu là phương pháp thực nghiệm trong vật lí?

  • A. Thí nghiệm gảy đàn tạo ra âm thanh để chứng tỏ âm thanh có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.
  • B. Công trình dự đoán sự tồn tại của Hải Vương Tinh trong hệ mặt trời.
  • C. Áp dụng công thức toán học vào giải bài tập vật lí.
  • D. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 7: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây?

  • A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
  • B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da (Italia) nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc.
  • C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí.
  • D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại.

 

Câu 8: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây?

  • A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
  • B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da (Italia) nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc.
  • C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí.
  • D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại.

 

Câu 9: Cơ chế của hoạt động của bóng đèn được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí?

  • A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân.
  • B. Quang học.
  • C. Âm học.
  • D. Điện học.

 

Câu 10: Thiết bị nào sau đây không có ứng dụng các kiến thức về nhiệt?

  • A. Đồng hồ đo nhiệt.
  • B. Nhiệt kế điện tử.
  • C. Máy đo nhiệt độ tiếp xúc.
  • D. Kính lúp.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánCADAB

Câu hỏi

Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánAABBD

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (2 điểm). Mô tả quá trình truyền nhiệt từ một vật có nhiệt độ cao đến một vật có nhiệt độ thấp.

Câu 2 (8 điểm). Đối tượng nghiên cứu nào sau đây thuộc lĩnh vực Vật Lí? Nếu không phải thì chúng thuộc lĩnh vực nào? 

“Dòng điện không đổi”; “Hiện tượng quang hợp”; “Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên”; “Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất.”

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Nhiệt truyền từ vật nóng sang vật lạnh thông qua quá trình dẫn, tỏa và truyền.2 điểm

Câu 2

(8 điểm)

 - Dòng điện không đổi là đối tượng liên quan tới điện học thuộc lĩnh vực Vật lí.  - Hiện tượng quang hợp - đối tượng liên quan tới thu nhận và chuyển hóa ánh sáng Mặt Trời ở thực vật thuộc lĩnh vực Sinh học.  - Sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên - đối tượng liên quan tới sự phát triển và sinh trưởng của các loài trong thế giới tự nhiên thuộc lĩnh vực Sinh học.  - Sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất - đối tượng liên quan tới sự cấu tạo chất và sự biến đổi các chất thuộc lĩnh vực Hóa học.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

2 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Các loại mô hình nào là các mô hình thường dùng trong trường phổ thông?

 Câu 2 (4 điểm). Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại?

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Các loại mô hình thường dùng trong trường phổ thông là:

 - Mô hình vật chất: mô hình thu nhỏ Trái Đất,…  - Mô hình lí thuyết: coi chuyển động của vật là chất điểm, mô hình tia sáng,…  - Mô hình toán học: các công thức, phương trình, đồ thị, kí hiệu,…

2 điểm

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Việc khám phá ra hiện tượng cảm ứng điện từ của nhà Vật lí Faraday đã mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại và là một trong những cơ sở cho sự ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai vào cuối thế kỉ XIX.4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thiết bị vật lý dùng trong nền nông nghiệp

  • A. Máy bay trực thăng phun thuốc trừ sâu.
  • B. Hệ thống tưới tiêu tự động.
  • C. Máy bay chở hành khách.
  • D. A và B đúng.

 

Câu 2: Phương pháp thực nghiệm không có các bước thực hiện nào sau đây?

  • A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu.
  • B. Vẽ mô hình
  • C. Đưa ra dự đoán
  • D. Thí nghiệm kiểm trả dự đoán

 

Câu 3: Người ta vận dụng kiến thức vật lí về sự giãn nở của kim loại trong?

  • A. Chế tạo và lắp đặt đường ray tàu hỏa.
  • B. Chế tạo xoong nồi trong nấu nướng.
  • C. Chế tạo khung cửa.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

 

Câu 4: Nêu một ví dụ về sử dụng phương pháp thực nghiệm mà em đã được học trong môn KHTN?

  • A. Phương pháp thực nghiệm chứng minh cho quan điểm "Sự rơi nhanh hay chậm không phụ thuộc vào vật nặng hay nhẹ" của Galile.
  • B. Dùng đồ thị (s-t) xuất phát từ gốc tọa độ, và chếch lên biểu diễn chuyển động đều.
  • C. Dùng đồ thị (v-t) song song với trục hoành biểu diễn loại chuyển động có vận tốc không đổi.
  • D. B và C đúng.

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa vật lý là gì?

Câu 2 (3 điểm). Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí?

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDBAA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Vật lý là một ngành khoa học nghiên cứu về các đối tượng và hiện tượng tự nhiên xung quanh chúng ta.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Cơ chế của các phản ứng hóa học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực Vật lí nguyên tử và hạt nhân của Vật lí.3 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cơ chế của hoạt động của bóng đèn được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của Vật lí?

  • A. Vật lí nguyên tử và hạt nhân.
  • B. Quang học.
  • C. Âm học.
  • D. Điện học.

 

Câu 2: Nhờ việc khám phá ra hiện tượng nào sau đây của nhà vật lí Faraday mà sau đó các máy phát điện ra đời, mở đầu cho kỉ nguyên sử dụng điện năng của nhân loại?

  • A. Hiện tượng hóa hơi.
  • B. Hiện tượng biến dạng cơ của vật rắn.
  • C. Sự nở vì nhiệt của vật rắn.
  • D. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 3: Nêu các phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí?

  • A. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
  • B. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
  • C. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp quan sát và suy luận.
  • D. Phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.

 

Câu 4: Phương pháp thực nghiệm có các bước thực hiện nào sau đây?

  • A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu. Quan sát, thu thập thông tin. Đưa ra dự doánd. Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Kết luận
  • B. Xác định đối tượng cần được mô hình hóa. Xây dựng mô hình giả thuyết. Kiểm tra sự phù hợp của các mô hình. Điều chỉnh lại mô hình nếu cần. Kết luận.
  • C. Quan sát. Lập luận. Kết luận.
  • D. Không có đáp án nào trong các đáp án trên.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Liệt kê một số đối tượng nghiên cứu trong vật lý.

Câu 2 (3 điểm). Tại sao vật lý được coi là "ngôn ngữ" của các khoa học tự nhiên? 

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBDAA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Điện, magnet, ánh sáng, và chuyển động là những đối tượng được nghiên cứu trong vật lý.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Vật lý cung cấp một cơ sở lý thuyết và ngôn ngữ chung để hiểu và giải thích các hiện tượng tự nhiên.3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 1: Làm quen với vật lí (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay