Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời Bài 20: Động học của chuyển động tròn
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo Bài 20 Động học của chuyển động tròn. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 20: ĐỘNG HỌC CỦA CHUYỂN ĐỘNG TRÒN
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
- A. Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.
- B. Chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.
- C. Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).
- D. Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.
Câu 2: Chuyển động tròn đều có
- A. vectơ vận tốc không đổi.
- B. tốc độ phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
- C. tốc độ góc phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
- D. chu kì tỉ lệ với thời gian chuyển động.
Câu 3: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là chuyển động tròn đều?
- A. Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi đang hãm phanh.
- B. Chuyển động của một quả bóng đang lăn đều trên mặt sân.
- C. Chuyển động quay của điểm treo các ghế ngồi trên chiếc đu quay đang quay đều.
- D. Chuyển động quay của cánh quạt khi vừa tắt điện.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về một vật chuyển động tròn đều?
- A. Quỹ đạo chuyển động là một đường tròn hoặc một phần của đường tròn.
- B. Tốc độ của vật không đổi theo thời gian.
- C. Với tốc độ xác định, bán kính quỹ đạo càng nhỏ thì phương của vận tốc biến đổi càng nhanh.
- D. Với bán kính quỹ đạo xác định, nếu tốc độ tăng gấp đôi thì gia tốc hướng tâm cũng tăng gấp đôi.
Câu 5: Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
- A. Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π radian.
- B. Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10π m/s.
- C. Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20π m/s.
- D. Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.
Câu 6: Tính tốc độ góc của kim giờ, coi kim giờ chuyển động tròn đều.
- A. rad/s
- B. rad/s
- C. rad/s
- D. rad/s
Câu 7: Chuyển động nào sau đây có thể xem như là chuyển động tròn đều?
- A. Chuyển động của một vật được ném xiên từ mặt đất.
- B. Chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng của một vật được buộc vào một dây có chiều dài cố định.
- C. Chuyển động của một vệ tinh nhân tạo có vị trí tương đối không đổi đối với một điểm trên mặt đất (vệ tinh địa tĩnh).
- D. Chuyển động của một quả táo khi rời ra khỏi cành cây.
Câu 8: Trên mặt một chiếc đồng hồ treo tường, kim giờ dài 10 cm, kim phút dài 15 cm. Tốc độ góc của kim giờ và kim phút là
- A. 1,52.10−4 rad/s ; 1,82.10−3 rad/s.
- B. 1,45.10−4 rad/s ; 1,74.10−3 rad/s.
- C. 1,54.10−4 rad/s ; 1,91.10−3 rad/s.
- D. 1,48.10−4 rad/s ; 1,78.10−3 rad/s.
Câu 9: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất. Lấy gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g = 10 m/s2 và bán kính của Trái Đất bằng R = 6400 km. Chu kì quay quanh Trái Đất của vệ tinh là
- A. 2 giờ 48 phút.
- B. 1 giờ 59 phút.
- C. 3 giờ 57 phút.
- D. 1 giờ 24 phút.
Câu 10: Để chuyển đổi đơn vị số đo một góc từ rad (radian) sang độ và ngược lại, từ độ sang rad, hệ thức nào sau đây không đúng?
- A. αo= .α rad
- B. 60o= . rad
- C. 45o= . rad
- D. rad= .
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | C | B | C | D | C |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | A | C | B | B | C |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn ý sai. Chuyển động tròn đều có
- A. gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
- B. tốc độ góc không đổi theo thời gian.
- C. quỹ đạo chuyển động là đường tròn.
- D. vectơ gia tốc luôn không đổi.
Câu 2: Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?
- A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
- B. Độ lớn của gia tốc aht=, với v là tốc độ, r là bán kính quỹ đạo.
- C. Gia tốc của chuyển động tròn đều .
- D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc ở mọi thời điểm.
Câu 3: Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc của vật
- A. Luôn thay đổi theo thời gian
- B. Được đo bằng thương số giữa góc quay của bán kính nối vật chuyển động với tâm quay và thời gian để quay góc đó.
- C. Có đơn vị là (m/s)
- D. Tỉ lệ với thời gian
Câu 4: Chọn phát biểu đúng.
Trong các chuyển động tròn đều.
- A. Chuyển động nào có chu kì quay nhỏ hơn thì tốc độ góc nhỏ hơn.
- B. Chuyển động nào có chu kì quay lớn hơn thì tốc độ lớn hơn.
- C. Chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì quay nhỏ hơn.
- D. Chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn.
Câu 5: Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu rad/s?
- A. 7200 rad/s.
- B. 125,7 rad/s.
- C. 188,5 rad/s
- D. 62,8 rad/s.
Câu 6: Một bánh xe đang quay đều, mỗi phút nó quay được 3000 vòng. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động của bánh xe?
- A. Độ dịch chuyển góc của một điểm bất kì trên bánh xe (trừ những điểm thuộc trục quay) trong khoảng thời gian 0,01 giây bằng π radian.
- B. Những điểm cách trục quay 10,0 cm thì có tốc độ 10π m/s.
- C. Hai điểm bất kì trên bánh xe nếu cách nhau 20,0 cm thì có tốc độ hơn kém nhau một lượng 20π m/s.
- D. Những điểm càng xa trục quay thì gia tốc hướng tâm càng lớn.
Câu 7: Có ba chuyển động với các vector vận tốc và gia tốc như sau như sau. Chuyển động nào là chuyển động tròn đều?
- A. Hình 1
- B. Hình 2
- C. Hình 3
- D. Không hình nào.
Câu 8: Tìm chiều dài của một cung tròn của đường tròn có bán kính 0,5 m, được chắn bởi góc 60o.
- A. 0,5236 m.
- B. 0,2 m.
- C. 1 m.
- D. 30 m.
Câu 9: Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng và tốc độ của nó là
- A. 1 s; 6,28 m/s.
- B. 1 s; 2 m/s.
- C. 3,14 s; 1 m/s.
- D. 6,28 s; 3,14 m/s.
Câu 10: Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 4 giây. Chu kì quay của bánh xe là?
- A. 0,04 s.
- B. 0,02 s.
- C. 25 s.
- D. 50 s.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | D | C | B | C | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | C | C | A | A | A |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Trong 1 máy gia tốc e chuyển động trên quỹ đạo tròn có R = 1 m. Thời gian e quay hết 5 vòng là 5.10 -7 s. Hãy tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của e.
Câu 2 (6 điểm). Vệ tinh A của Việt Nam được phóng lên quỹ đạo ngày 19/4/2008. Sau khi ổn định, vệ tinh chuyển động tròn đều với v = 2,21 km/h ở độ cao 24000 km so với mặt đất. Bán kính Trái Đất là 6389 km. Tính tốc độ góc, chu kì, tần số của vệ tinh.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) | suy ra tốc độ góc của vật là rad/s Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của vật lần lượt là: v = r. ω = 2π.107 m/s | 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (6 điểm) | v = 2,21 km/h = 0,61 m/s, r = R + h = 30389 km = v = 30389000 m | 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Một chiếc đồng hồ treo tường có đầu mút kim giây khi quay thì tạo thành một vòng tròn có chu vi 60 (mm). Giả sử đồng hồ chạy chính xác, sau một một ngày, đầu mút kim giấy đi được quãng đường bao nhiêu m?
Câu 2 (4 điểm). Tính tốc độ dài của một điểm nằm trên vĩ tuyến 60o khi Trái Đất quay quanh trục của nó. Cho biết bán kính Trái Đất là 6400 km.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) | Đầu mút kim giây chuyển động tròn đều trên đường tròn chu vi 60 mm Khi kim giây quay được 1 vòng thì mất thời gian là t = 60 s, khi đó kim giây đi được quãng đường s = 60 mm nên vận tốc của kim giây là: Quãng đường kim giây đi được trong = 1 ngày là: | 2 điểm 2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (4 điểm) | Bán kính quỹ đạo tròn ứng với vĩ tuyến : Tốc độ dài của một điểm nằm trên vĩ tuyến : | 2 điểm 2 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Xét một cung tròn chắn bởi góc ở tâm bằng 1,8 rad. Bán kính đường tròn này bằng 2,4 cm. Chiều dài của cung tròn này và diện tích của hình quạt giới hạn bởi cung tròn có độ lớn lần lượt bằng:
- A. 2,16 cm và 5,18 cm2.
- B. 4,32 cm và 10,4 cm2.
- C. 2,32 cm và 5,18 cm2.
- D. 4,32 cm và 5,18 cm2.
Câu 2: Hai điểm A và B trên cùng một bán kính của một vô lăng đang quay đều, cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có tốc độ vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vB = 0,2 m/s. Tốc độ góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay là:
- A. 2 rad/s; 10 cm.
- B. 3 rad/s; 30 cm.
- C. 1 rad/s; 20 cm.
- D. 4 rad/s; 40 cm.
Câu 3: Hai điểm A, B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20 cm. Điểm A ở phía ngoài có vận tốc vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vận tốc vB = 0,2 m/s. Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng cách từ điểm B đến trục quay.
- A. 2 (rad/s); 0,1 m.
- B. 1 (rad/s); 0,2 m.
- C. 3 (rad/s); 0,2 m.
- D. 0,2 (rad/s); 3 m.
Câu 4: Cho một đồng hồ treo tường có kim phút dài 15 cm. Tính tốc độ dài của đầu kim phút?
- A. 0,145.10−3 s.
- B. 0,279.10−3 s.
- C. 0,279.10−4 s.
- D. 0,154.10−3 s.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Tại sao vận tốc của một vật chuyển động tròn đều được gọi là vận tốc góc?
Câu 2 (3 điểm). Tại sao vật chuyển động tròn đều được coi là chuyển động nhất định?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | A | A | B |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Vận tốc góc thể hiện sự thay đổi vị trí của vật theo góc, là một đặc điểm của chuyển động tròn. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Vật giữ nguyên quỹ đạo và thời gian để di chuyển một vòng không đổi, tạo ra chuyển động đều. | 3 điểm |
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là :
- A. 10 rad/s
- B. 20 rad/s
- C. 30 rad /s
- D. 40 rad/s.
Câu 2: Một cánh quạt có tốc độ quay 3000 vòng/phút. Tính chu kì quay của nó.
- A. 168 (rad/s)
- B. 100 (rad/s)
- C. 92 (rad/s)
- D. 76 (rad/s)
Câu 3: Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ của hai đầu kim.
- A. 52
- B. 31
- C. 27
- D. 16
Câu 4: Cho bán kính Trái Đất là R = 6400 km. Tính tốc độ góc và tốc độ của điểm A nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- A. 7,57.10 -5 rad/s; 402 m/s.
- B. 7,57. 10 -5 rad/s; 465 m/s.
- C. 7,57. 10 -4 rad/s; 329 m/s.
- D. 7,57. 10 -4 rad/s; 465 m/s.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Tại sao vật ở trong chuyển động tròn đều có gia tốc?
Câu 2 (3 điểm). Mô tả chuyển động tròn đều.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
Đáp án | D | B | D | A |
Tự luận:
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) | Gia tốc xuất hiện do thay đổi vận tốc góc theo thời gian, mặc dù vận tốc đều. | 3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) | Chuyển động tròn đều là chuyển động mà vật giữ nguyên quỹ đạo tròn và dùng thời gian như nhau để di chuyển một vòng. | 3 điểm |
=> Giáo án vật lí 10 chân trời bài 20. Động học của chuyển động tròn (2 tiết)