Trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều Ôn tập chủ đề 3 (P2)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 7 cánh diều . Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập chủ đề 3 (P2). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 7 cánh diều (bản word)
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ
Câu 1: Trong dãy các chất sau, dãy nào toàn đơn chất
- A. H2, O2, N2
- B. H2O, Fe2O3, H2
- C. H2, H2O,
- D. FeO, H20, O2
Câu 2: Hợp chất NaxOH có khối lượng phân tử là 40, giá trị của x là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất ion?
- A. Chất ion là chất được tạo bởi các ion dương và ion âm;
- B. Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn, lỏng, khí;
- C. Chất ion dễ bay hơi, kém bền nhiệt;
- D. Chất ion không tan được trong nước.
Câu 4: Trong phân tử Amoniac (NH3): Tỉ lệ khối lượng N với H là
- A. 10:3
- B. 11:3
- C. 12:3
- D. 13:3
Câu 5: Khi hình thành phân tử NH3, nguyên tử N đã:
- A. Nhận 2e
- B. Nhường 2e
- C. Nhận 3e
D. Nhường 3e
Câu 6: Ozone tạo nên từ nguyên tố
- A. Nitrogen
- B. Hydrogen
- C. Oxygen
- D. Carbon
Câu 7: Khối lượng phân tử là
- A. Tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử
- B. Tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử
- C. Tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử
- D. Khối lượng của nhiều nguyên tử
Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Phân tử hydrogen, nitrogen, (1)……. đều được tạo thành từ (2)……. nguyên tử”
- A. (1) oxygen; (2) hai
- B. (1) oxygen; (2) ba
- C. (1) ozone; (2) hai
- D. (1) ozone; (2) ba
Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia các (1)…….. để đạt được lớp electron ngoài cùng giống (2)…… bằng cách (3)………. các electron”
- A. (1) liên kết hóa học; (2) khí hiếm; (3) liên kết chặt chẽ.
- B. (1) mạng tinh thể; (2) khí hiếm; (3) liên kết chặt chẽ.
- C. (1) mạng tinh thể; (2) khí hiếm; (3) nhường, nhận hay dùng chung.
- D. (1) liên kết hóa học; (2) khí hiếm; (3) nhường, nhận hay dùng chung.
Câu 10: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi
- A. Lực hút giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- B. Lực hút giữa các ion mang điện tích cùng dấu.
- C. Lực đẩy giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- D. Lực đẩy giữa các ion mang điện tích cùng dấu.
Câu 11: Điền vào chỗ trống
“Các hợp chất ion như muối ăn,… là (1)…….. ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch (2)……..”
- A. (1) chất rắn; (2) không màu.
- B. (1) chất rắn; (2) dẫn được điện.
- C. (1) chất lỏng; (2) dẫn được điện.
- D. (1) chất lỏng; (2) không màu.
Câu 12: Kí hiệu hóa học của nguyên tố được coi là công thức hóa học đối với
- A. Tất cả các đáp án dưới đây.
- B. Các đơn chất tạo thành từ nguyên tố kim loại.
- C. Các đơn chất tạo thành từ nguyên tố khí hiếm.
- D. Các đơn chất tạo thành từ một số nguyên tố phi kim.
Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
“Một số (1)…….. có phân tử gồm hai hay ba nguyên tử liên kết với nhau thì thêm (2)…….. này ở chân bên phải (3)…….. ta được công thức hóa học của đơn chất phi kim đó”
A. (1) Phi kim; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.
- B. (1) Khí hiếm; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.
- C. (1) Khí hiếm; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hình học.
- D. (1) Phi kim; (2) chỉ số; (3) kí hiệu hóa học.
Câu 14: Đèn neon chứa
- A. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử neon
- B. Các phân tử khí neon Ne2
- C. Các nguyên tử neon (Ne) riêng rẽ không liên kết với nhau
- D. Một nguyên tử neon
Câu 15: Một bình khí oxygen chứa
- A. Các nguyên tử oxygen riêng rẽ không liên kết với nhau
- B. Các phân tử O2
- C. Một đại phân tử khổng lồ chứa rất nhiều nguyên tử oxygen
- D. Một nguyên tử O2
Câu 16: Nguyên tử thuộc nguyên tố H có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố H phải nhận bao nhiêu electron
- A. 7.
- B. 3.
- C. 1.
- D. 9.
Câu 17: Nguyên tử thuộc nguyên tố Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm, nguyên tử thuộc nguyên tố Cl phải nhận bao nhiêu electron
- A. 3.
- B. 1.
- C. 2.
- D. 4.
Câu 18: Sắt là một kim loại. Công thức hóa học của đơn chất sắt là
- A. Fe2.
- B. FE.
- C. Fe.
- D. Fe2.
Câu 19: Công thức hóa học của nước là H2O. Chọn đáp án sai
- A. Một phân tử nước có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử O.
- B. Phân tử nước có khối lượng 16 amu.
- C. Phân tử nước được tạo thành từ hai nguyên tố hydrogen và oxygen.
- D. Trong phân tử nước có 2 cặp electron dùng chung.
Câu 20: Trong các hình vẽ dưới đây, các vòng tròn có kích thước khác nhau biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố khác nhau. Hình vẽ nào biểu diễn khí hydrogen chloride.
- A. B.
- B. D.
- C. C.
- D. A.
Câu 21: Dãy gồm các chất cộng hóa trị
- A. NaCl, KBr, N2, HCl.
- B. HCl, CaO, K2O, H2.
- C. LiF, CO, CuO, O2.
- D. NH3, C2H6, O2, Br2.
Câu 22: Hợp chất FexO3 có khối lượng 160 amu. Hợp chất của Fe có hóa trị tương ứng với nhóm nguyên tử NO3 là
A. Fe2(NO3)3.
B. Fe(NO3)2.
- C. Fe(NO3)3.
D. Fe3NO3.
Câu 23: Trong phân tử methane, cứ 12,0 g carbon có tương ứng 4,0 g hydrogen. Một một lượng khí methane chứa 0,9 g carbon thì khối lượng của hydrogen có trong đó là
- A. 0,3 g.
- B. 0,1 g.
- C. 0,45 g.
- D. 1,2 g.
Câu 24: Số electron trong ion là
- A. 14.
- B. 18.
- C. 16.
- D. 20.
Câu 25: Cho công thức hóa học của hợp chất (X) có dạng Fex(SO4)3, khối lượng của hợp chất X là 400 amu. Hóa trị của sắt trong hợp chất này là
- A. III.
- B. I.
- C. IV.
- D. II.
=> Giáo án và PPT KHTN 7 cánh diều Bài tập (Chủ đề 3)