Phiếu trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối Ôn tập Chương 7: Con người và thiên nhiên (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 7: Con người và thiên nhiên (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint địa lí 6 kết nối tri thức

CHƯƠNG  5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

Câu 1. Dân số là

  1. tập hợp của những con người đang sống ở một vùng địa lý hoặc một không gian nhất định.
  2. tập hợp của những con người cùng chung sắc tộc, màu da.
  3. tập hợp những người trong cùng dòng tộc.
  4. tập hợp những người cùng sản xuất, kinh doanh trong một lĩnh vực.

Câu 2. Mật độ dân số của một khu vực được tính như thế nào?

  1. Lấy số dân của một hộ gia đình trong vùng chia cho diện tích sinh sống
  2. Lấy tổng số dân trong khu vực chia cho diện tích khu vực đó
  3. Lấy tổng số dân chia cho tổng số hộ gia đình trong khu vực
  4. Đáp án khác.

Câu 3. Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới)?

  1. Châu Á.
  2. Châu Âu.
  3. Châu Phi.
  4. Châu Đại Dương.

Câu 4. Ở châu Phi, dân cư tập trung đông ở khu vực nào sau đây?

  1. Đông Phi.
  2. Tây Phi.
  3. Bắc Phi.
  4. Nam Phi.

 

Câu 5. Các nguồn tài nguyên trên Trái Đất phân bố

  1. đồng đều.
  2. phân tán.
  3. không đồng đều.
  4. tập trung.

 

Câu 6. Vai trò của môi trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước:

  1. Môi trường đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
  2. Môi trường có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
  3. Môi trường không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.
  4. Môi trường không đóng vai trò gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.

 

Câu 7. Trong đời sống hằng ngày, thiên nhiên cung cấp những điều kiện hết sức cần thiết nào?

  1. Không khí
  2. ánh sáng, nhiệt lượng
  3. Nguồn nước
  4. Cả 3 đáp án trên

 

Câu 8. Môi trường tự nhiên là:

  1. tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh chúng ta, bao gồm tất cả các sinh vật sống và không sống xuất hiện tự nhiên trên Trái Đất (đất, nước, không khí, sinh vật,…).
  2. Các yếu tố như đất, nước, không khí, tác động trực tiếp đến cuộc sống con người.
  3. Các hiện tượng tự nhiên xảy ra hàng ngày
  4. Nơi sinh sống của con người và sinh vật trên Trái Đất.

Câu 9. Tài nguyên thiên nhiên là

  1. Tất cả các thành phần tự nhiên có trên Trái Đất.
  2. Các thành phần của tự nhiên có tác động đến cuộc sống của con người.
  3. Các thành phần của tự nhiên được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng của con ngườ.
  4. Tất cả những gì có trong tự nhiên, đã và đang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.

Câu 10. Em hãy cho biết phát triển bền vững là?

  1. Sự phát triển nhằm đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại.
  2. Sự phát triển không làm tổn hại đến nhu cầu các thế hệ tương lai
  3. C. A và B đúng
  4. A và B sai

 

Câu 11. Theo em các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?

  1. Chiến tranh nhiều nam ra trận.
  2. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
  3. Chuyển cư sang các nước công nghiệp.
  4. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán.

Câu 12. Theo em, kết cấu dân số theo khu vực kinh tế là một thước đo của

  1. Đặc điểm sinh tử của dân số.
  2. Tổ chức đời sống xã hội.
  3. Trình độ phát triển kinh tế
  4. Trình độ quản lí nhà nước.

 

Câu 13. Việc bố trí và lựa chọn các loại cây trồng ở môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa bị chi phối bởi lượng mưa và chế độ mưa trong năm. Nguyên nhân sâu xa được cho là do

  1. Lượng mưa có sự phân hóa sâu sắc.
  2. Khí hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao.
  3. Đất đai đa dạng, màu mỡ.
  4. Lượng mưa trung bình năm lớn (trên 1500mm).

Câu 14. Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của con người tới tài nguyên, môi trường?

  1. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
  2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
  3. Nâng cao đời sống người dân.
  4. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.

 

Câu 15. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc

  1. hạn chế suy thoái môi trường.
  2. giữ gìn sự đa dạng sinh học.
  3. mở rộng diện tích đất, nước.
  4. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.

Câu 16. Nguyên nhân cơ bản nhiệt độ Trái Đất hiện nay ngày càng tăng lên là do

  1. hiệu ứng nhà kính.
  2. sự suy giảm sinh vật.
  3. mưa acid, băng tan.
  4. ô nhiễm môi trường.

 

Câu 17. Siêu đô thị Bắc Kinh thuộc quốc gia nào dưới đây?

  1. Nhật Bản.
  2. Trung Quốc.
  3. Hàn Quốc.
  4. Triều Tiên.

Câu 18. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?

  1. Châu Âu.
  2. Châu Á.
  3. Châu Mĩ.
  4. Châu Phi.

 

Câu 19. Các đồn điền cao su, cà phê của nước ta phố biến ở dạng địa hình nào sau đây?

  1. Vùng núi cao.
  2. Cao nguyên.
  3. Vùng đồi trung du.
  4. Vùng đồng bằng.

Câu 20. Trong các hình thức canh tác dưới đây, hình thức nào cho năng suất thấp nhất, ảnh hưởng xấu tới môi trường:

  1. Làm đồn điền.
  2. Làm ruộng thâm canh lúa nước.
  3. Làm nương rẫy.
  4. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

 

Câu 21. Công nghiệp khai thác khoáng sản phát triển mạnh ở đâu?

  1. Đông Bắc Hoa Kì, vùng U-ran và Xi-bia của Liên Bang Nga.
  2. Phần Lan, Ca-na-đa.
  3. Tây Âu, ven Địa Trung Hải.
  4. Đông Á, Đông Nam Hoa Kỳ.

Câu 22. Đối với tài nguyên khoáng sản cần khai thác thông minh như thế nào?

  1. Sử dụng thoải mái đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế
  2. Sử dụng tiết kiệm đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế
  3. Sử dụng tiết kiệm
  4. Sản xuất các vật liệu thay thế

 

Câu 23. Đâu không phải là hệ quả của quá trình gia tăng dân số quá nhanh?

  1. Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế
  2. Tỉ lệ thất nghiệp cao
  3. Mức sống của người dân tăng cao
  4. Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn tài nguyên

 

Câu 24. Hiện tượng thiên tai nào gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp ở miền Bắc nước ta vào mùa đông?

  1. Lũ lụt
  2. Hạn hán
  3. Sương muối
  4. Mưa đá

 

Câu 25. Thử thách lớn nhất của loài người trong quá trình phát triển hiện nay là

  1. Xung đột chính trị xảy ra khắp nơi và nạn di cư, di dân mạnh.
  2. Tài nguyên bị cạn kiệt, trong khi sản xuất không ngừng mở rộng.
  3. Bệnh dịch, nạn thiếu lương thực ngày càng tăng ở nhiều nước.
  4. Ô nhiễm môi trường nước và không khí ngày càng tăng nhanh.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay