Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối Bài 3 Thực hành tiếng Việt: Chữ Nôm

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3 Thực hành tiếng Việt: Chữ Nôm. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 3: HỒN NƯỚC NẰM TRONG TIẾNG MẸ CHA

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CHỮ NÔM

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Chữ Nôm là gì?

  1. Là hệ thống chữ viết căn bản theo nguyên ghi âm (ghi âm tiết).
  2. Là hệ thống chữ viết có nguồn gốc từ phương Tây.
  3. Là hệ thống chữ viết của người Việt sáng tạo ra không dựa trên bộ chữ viết nào.
  4. Là hệ thống chữ viết của người Hán.

 

Câu 2: Phương thức vay mượn trong cấu tạo chữ Nôm là gì?

  1. Dùng một chữ Hán để ghi một âm tiếng Việt giống với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
  2. Dùng một chữ Hán để ghi một âm tiếng Việt gần giống với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
  3. Dùng một chữ Hán có sẵn để ghi một âm tiếng Việt giống hoặc gần với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
  4. Dùng một số chữ Hán có sẵn để ghi một âm tiếng Việt giống hoặc gần với âm Hán Việt của chữ Hán đó.

Câu 3: Phương thức tự tạo trong cấu tạo chữ Nôm là gì?

  1. Kết hợp kí hiệu văn tự Hán sẽ tạo ra một chữ Nôm.
  2. Kết hợp kí hiệu văn tự Hán với kí hiệu chỉnh âm sẽ tạo ra một chữ Nôm.
  3. Kết hợp hai kí hiệu văn tự Hán sẽ tạo ra một chữ Nôm.
  4. Kết hợp hai kí hiệu văn tự Hán sẽ tạo ra một chữ Nôm.

Câu 4: Chữ Nôm có vai trò như thế nào?

  1. Bảo tồn nhiều dữ liệu lịch sử của dân tộc.
  2. Bảo tồn được nhiều chứng tích của tiếng Việt cổ xưa.
  3. Bảo tồn nhiều nét văn hóa cổ xưa của người Việt.

D.Bảo tồn được nhiều kinh nghiệm quý giá của ông cha.

Câu 5: Chữ Nôm có vai trò như thế nào đối với văn học Việt Nam?

  1. Giúp lưu truyền nhiều tác phẩm văn học dịch từ chữ Hán sang chữ Nôm.
  2. Giúp lưu truyền nhiều tác phẩm văn học ở cả hình thức truyền miệng.
  3. Giúp lưu truyền nhiều tác phẩm văn học ở cả hình thức văn tự.
  4. Giúp lưu truyền nhiều tác phẩm văn học ở cả hình thức văn tự và truyền miệng.

Câu 6: Hạn chết lớn của chữ Nôm là gì?

  1. Chữ viết khó.
  2. Cách đọc khá phức tạp.
  3. Muốn đọc được phải có hiểu biết về chữ Hán.
  4. Số lượng từ quá nhiều.

Câu 7: Tác phẩm nào dưới đây được viết bằng chữ Nôm?

  1. Truyện Kiều.
  2. Bình Ngô đại cáo.
  3. Hoàng Lê nhất thống chí.
  4. Nam quốc sơn hà.

Câu 8: Chữ Nôm ra đời vào thế kỉ nào?

  1. Thế kỉ XV.
  2. Thế kỉ XVII.
  3. Thế kỉ XII.
  4. Thế kỉ XIII.

Câu 9: Ai được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”?

  1. Bà Huyện Thanh Quan.
  2. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
  3. Trần Tế Xương.
  4. Hồ Xuân Hương.

Câu 10: Chữ Nôm còn có tên gọi khác là gì?

  1. Chữ Hán Việt.
  2. Quốc ngữ.
  3. Quốc âm.
  4. Quốc âm, quốc ngữ.

II. THÔNG HIỂU (09 CÂU)

Câu 1: Việc ông cha tạo ra chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào?

  1. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng.
  2. Chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn.
  3. Thể hiện được trí tuệ của người Việt.
  4. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng, chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn, thể hiện được trí tuệ của người Việt.

Câu 2: Vì sao chữ Nôm bị đánh giá thấp kém hơn chữ Hán?

  1. Vì chữ Nôm ra đời sau chữ Hán.
  2. Vì chữ Nôm phải dựa theo kí tự của chữ Hán.
  3. Vì nhà nước phong kiến và tầng lớp tinh hoa mù quáng sùng bái chữ Hán.
  4. Vì chữ Nôm chỉ được dùng ở tầng lớp bình dân.

Câu 3: Chữ Nôm chưa được thừa nhận là chữ viết chính thức dẫn đến điều gì?

  1. Chữ Nôm dần biến mất.
  2. Chữ Nôm khó phát triển và hoàn thiện, chưa được tiêu chuẩn hóa.
  3. Chữ Nôm bị cấm sử dụng ở tầng lớp tinh hoa.
  4. Chữ Nôm không được sử dụng để sáng tác văn học.

Câu 4: Nền văn học chữ Nôm đạt cực thịnh trong giai đoạn nào?

  1. Thế kỉ XV – XVI.
  2. Thế kỉ XII – XV.
  3. Thế kỉ XVII – XIX.
  4. Thế kỉ XV – XVIII.

Câu 5: Vì sao các linh mục Công giáo đêu dùng chữ Nôm viết tài liệu giảng đạo?

  1. Vì cộng đồng Công giáo vốn không ưa dùng chữ gốc Hán.
  2. Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán.
  3. Vì chữ Nôm phổ biến hơn chữ Hán.
  4. Vì chữ Nôm cao quý hơn chữ Hán.

Câu 6: Giai đoạn nào chữ Nôm bắt đầu được sử dụng để viết các văn kiện hành chính của nhà nước?

  1. Triều đại nhà Tây sơn.
  2. Triều đại nhà Hậu Lê.
  3. Triều Nguyễn.
  4. Triều đại nhà Trần.

 

Câu 7: Vì sao vị thế của chữ Nôm giảm sút vào cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20?

  1. Vì chữ quốc ngữ ra đời, dần thay thế chữ Hán và chữ Nôm.
  2. Vì chữ quốc ngữ ra đời và được chính quyền thuộc địa bảo hộ nhằm xóa bỏ chữ Hán và chữ Nôm.
  3. Vì người dân chuyển sang dùng chữ Hán.
  4. Vì chính quyền phong kiến xóa bỏ chữ Nôm.

Câu 8: Chữ Nôm có vai trò như thế nào trong đời sống văn hóa của dân tộc Việt Nam?

  1. Lưu giữ những nghi lễ cổ truyền của nhân dân Việt Nam.
  2. Lưu giữ kí ức về một triều đại phong kiến.
  3. Lưu giữ toàn bộ những truyền thống văn hóa của dân tộc.
  4. Có vai trò quan trọng, ghi lại được tiếng nói, chữ viết của dân ta.

Câu 9: Tác phẩm nào dưới đây không được viết bằng chữ Nôm?

  1. Lưu Bình Dương Lễ.
  2. Nhị Độ Mai.
  3. Quan Âm Thị Kính.
  4. Thuật hoài.

III. VẬN DỤNG (05 CÂU)

Câu 1: Sự xuất hiện của văn học chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào?

  1. Đánh dấu sự hình thành của nền văn học Việt Nam.
  2. Đánh dấu sự hình thành của nền văn học viết của Việt Nam.
  3. Đánh dấu mốc chặng đường đầu tiên của lịch trình phát triển văn học viết dùng tiếng mẹ đẻ, mặc dù chữ Nôm dựa theo chữ Hán mà sáng tạo ra.
  4. Đánh dấu sự hình thành của nền văn học trung đại Việt Nam.

Câu 2: Đâu là nhận xét đúng về đặc điểm của văn học chữ Nôm thế kỉ XVIII?

  1. Non nớt, chưa hoàn thiện.
  2. Sắc sảo, nhuần nhụy, khoáng đạt, bứt phá.
  3. Kế thừa đặc sắc từ văn học chữ Hán.
  4. Vẫn yếu thế hơn so với văn học chữ Nôm.

Câu 3: Văn học chữ Nôm trỗi dậy phản ánh điều gì trong xã hội Việt Nam thời điểm đó?

  1. Ý thức yêu chuộng quốcâm, ý thức dân chủ, ý thức đòi hỏi quyền được bộc lộ tình cảm chân thật.
  2. Ý thức yêu chuộng quốcâm, ý thức đòi hỏi quyền được bộc lộ tình cảm chân thật.
  3. Ý thức yêu chuộng quốcâm, ý thức dân chủ.
  4. Ý thức dân chủ, ý thức đòi hỏi quyền được bộc lộ tình cảm chân thật.

Câu 4: Đâu là thể loại có nhiều tác phẩm đặc sắc của văn học chữ Nôm?

  1. Truyền kì.
  2. Khúc ngâm.
  3. Truyện thơ Nôm.
  4. Khúc ngâm, hát nói, truyện thơ Nôm.

Câu 5: Đâu là nguyên nhân khách quan khiến văn học chữ Nôm phát triển và đạt đến cực thịnh?

  1. Vì xã hội mới là xã hội của đông đảo nhân dân tiến tới làm chủ số phận của mình, văn học chữ Nôm gắn với nhân dân và dân tộc nhiều hơn.
  2. Văn học chữ Nôm phản ánh được nhiều mặt của hiện thực con người.
  3. Sự phát triển của ngôn ngữ dân tộc.
  4. Ghi âm tiếng nói dân tộc đạt đến độ chính xác cao khi diễn tả nên càng ngày càng phổ biến.
  1. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Văn học chữ Nôm được phát triển từ cội nguồn nào của dòng chảy văn học?

  1. Văn học chữ Hán.
  2. Văn học Pháp.
  3. Văn học dân gian Việt Nam.
  4. Văn học phương Tây.

 

Câu 2: Vì sao nói văn học chữ Nôm đã góp phần gợi mở cho nền văn học dân tộc?

  1. Vì văn học chữ Nôm khởi nguồn cho nền văn học dân tộc.
  2. Vì văn học chữ Nôm khởi nguồn cho nền văn học viết của dân tộc.
  3. Vì văn học dân tộc muốn phát triển, trước tiên và cuối cùng phải gắn với những thứ thuộc về dân tộc và chữ Nôm là một trong số đó.
  4. Vì văn học chữ Nôm đánh dấu sự hoàn thiện của tất cả các thể loại trong dòng chảy văn học Việt Nam.

=> Giáo án dạy thêm Ngữ văn 9 Kết nối bài 3: Ôn tập thực hành tiếng Việt (1)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay