Trắc nghiệm lịch sử 12 kết nối tri thức
Trắc nghiệm Lịch sử 12 kết nối tri thức. Trắc nghiệm bao gồm: trắc nghiệm Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và trắc nghiệm Đúng/Sai . Tài liệu này sẽ hữu ích trong việc kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... Trắc nghiệm có file word tải về và đáp án. Chúc quý thầy cô dạy tốt môn Lịch sử 12 kết nối tri thức.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
BÀI 7: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
(1945 – 1954)
(47 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (14 CÂU)
Câu 1: Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Đánh úp sọt trụ sở Ủy ban hành chính Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. Khiêu khích, tấn công quân Việt Nam ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
C. Xả súng vào đoàn người mít tinh chào mừng Ngày độc lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn.
D. Gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa yêu cầu giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội.
Câu 2: Ủy ban kháng chiến Nam Bộ được thành lập vào khoảng thời gian nào?
A. 2 – 9 – 1945.
B. 22 – 9 – 1945.
C. 19 – 9 – 1945.
D. 23 – 9 – 1945.
Câu 3: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 nhằm thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Tiêu hao sinh lực địch.
B. Giam chân địch trong các đô thị.
C. Tiêu hao và giam chân địch trong các đô thị.
D. Bảo vệ các đô thị.
Câu 4: Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, thành phố nào kìm chân được thực dân Pháp lâu nhất?
A. Nam Định.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. Đà Nẵng.
Câu 5: Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
Câu 6: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1947 diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Tháng 10 đến tháng 12 - 1947.
B. Tháng 3 đến tháng 4 - 1947.
C. Tháng 10 đến tháng 12 - 1950.
D. Tháng 9 đến tháng 10 - 1950.
Câu 7: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Tháng 10 đến tháng 12 - 1947.
B. Tháng 3 đến tháng 4 - 1947.
C. Tháng 10 đến tháng 12 - 1950.
D. Tháng 9 đến tháng 10 - 1950.
Câu 8: Vị trí nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Cao Bằng.
B. Thất Khê.
C. Đông Khê.
D. Na Sầm.
Câu 9: Chiến thắng nào đã đánh dấu quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.
Câu 10: Từ năm 1951 đến năm 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951).
B. Đại hội thống nhất Việt Minh – Liên Việt (3-3-1951).
C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miến – Lào”.
D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952).
Câu 11: Mặt trận Liên hợp quốc dân Việt Nam ra đời dựa trên cơ sở hợp nhất của hai tổ chức nào?
A. Hội Liên Việt và Mặt trận thống nhất dân tộc giải phóng Đông Dương.
B. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Đông Dương độc lập Đồng minh.
C. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
D. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng mình.
Câu 12: Tháng 12-1952, kì họp thứ ba Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua
A. Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.
C. Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. Luật cải cách ruộng đất.
Câu 13: Hội đồng chính phủ và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế hoạch quân sự Na-va vào thời gian nào?
A. Tháng 5 – 1953.
B. Tháng 6 – 1953.
C. Tháng 7 – 1953.
D. Tháng 8 – 1953.
Câu 14: Na-va đề ra kế hoạch quân sự mới với hy vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu?
A. 18 tháng.
B. 16 tháng.
C. 12 tháng.
D. 20 tháng.
2. THÔNG HIỂU (13 CÂU)
Câu 1: Chính phủ nước Việt Nam kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp ước Sơ bộ (6-3-1946) nhằm mục đích gì?
A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ thù.
B. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
Câu 2: Ngày 19 – 12 – 1946 diễn ra sự kiện gì?
A. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đòi giải tán lực lượng chiến đấu.
B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp Hiệp định Tạm ước (14-9-1946).
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Làm tiêu hao một phần sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố.
B. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D. Buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 4: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho
A. cả nước đi vào cuộc kháng chiến toàn diện.
B. cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. nhân dân miền Bắc có điều kiện đẩy mạnh sản xuất.
D. Đảng và cơ quan đầu não của ta được bảo vệ an toàn.
Câu 5: Mục tiêu cơ bản của cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp cuối năm 1947 là
A. Triệt đường liên lạc quốc tế của ta.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, lập chính phủ bù nhìn.
C. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Nam, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Khóa chặt biên giới Việt – Trung.
Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là
A. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta.
B. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
C. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi.
D. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.
Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 thắng lợi đã
A. Phá vỡ thế bao vây của quân Pháp cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh – thắng nhanh” của thực dân Pháp.
C. Đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn mới.
D. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong các thành phố một thời gian.
Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là gì?
A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Con đường liên lạc của ta và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Chứng tỏ quân đội ta trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của Pháp.
Câu 9: Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đưa Đảng ta tiếp tục hoạt động cách mạng.
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.
C. Đảng ta đã hoạt động công khai.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 10: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn dân, toàn quân đã phát huy được tinh thần yêu nước, đoàn kết, sáng tạo trong chiến đấu và sản xuất.
C. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất không ngừng được củng cố và mở rộng.
D. Hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
Câu 11: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.
D. thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.
Câu 12: Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa.
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.
C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ.
D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
Câu 13: Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân Pháp.
B. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Nam được giải phóng, thống nhất hoàn toàn đất nước.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
3. VẬN DỤNG (10 CÂU)
Câu 1: Mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12-1946 nhằm
A. làm tiêu hao sinh lực địch, khai thông biên giới.
B. làm cho địch hoang mang lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn.
C. để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng và chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, Chính phủ về căn cứ an toàn.
D. quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn.
Câu 2: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951-1952.
Câu 3: Ai là Tổng chỉ huy quân đội Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Hồ Chí Minh.
B. Hoàng Văn Thái.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Văn Tiến Dũng.
Câu 4: Số máy bay địch bị bắn rơi trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là
A. 3000 chiếc.
B. hàng trăm chiếc.
C. nhiều chiếc.
D. 16 chiếc.
Câu 5: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
A. “Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch”.
B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
D. “Tất cả để đánh giặc Pháp xâm lược”.
Câu 6: Đâu là anh hùng đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Trần Cừ.
B. Phan Đình Giót.
C. La Văn Cầu.
D. Bế Văn Đàn.
Câu 7: Báo Nhân dân trở thành cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào?
A. Năm 1930.
B. Năm 1931.
C. Năm 1951.
D. Năm 1952.
Câu 8: “Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng” là nội dung của báo cáo nào được trình bày tại Đại hội Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)?
A. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh.
B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh.
C. Bản đề cương văn hóa của Trường Chinh.
D. Báo cáo chính trị của Lê Duẩn.
Câu 9: Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như: .................... của thế kỉ XX”
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm – Xoài Mút, một Đống Đa.
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.
Câu 10: Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.
B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.
D. “Phải phá tan cuộc tấn công của giặc Pháp”.
4. VẬN DỤNG CAO (6 CÂU)
Câu 1:Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 2: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân đội ta chủ động mở.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước.
C. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô lớn của quân đội ta.
D. Là chiến dịch có quy mô lớn thứ hai của quân đội ta.
Câu 3: Các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu - đông 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
B. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
C. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. Có sự ủng hộ về vật chất, tinh thần của các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Đại hội lần thứ II của Đảng đã nêu rõ lực lượng của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân gồm các thành phần nào?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Công nhân, nông dân.
D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tiểu tư dân tộc và địa chủ.
Câu 5: Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam.
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
D. Độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với nguyện vọng của dân tộc.
Câu 6: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi?
A. Tuy-ni-di.
B. Ăng-gô-la.
C. An-giê-ri.
D. Ai Cập.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“... Hỡi đồng bào!
Chúng ta phải đứng lên!
Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước...”.
(Trích Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Trong Hồ Chí Minh Toàn tập, Tập, 4, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr.534)
a. Văn kiện là lời phát động cuộc kháng chiến chống Pháp vào cuối năm 1946.
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định tinh thần yêu nước và ý chí kiên cường của dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phong kiến.
c. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện nét độc đáo, đặc sắc nhất trong đường lối quân sự của Đảng và tư tưởng quân sự Chủ tịch Hồ Chí Minh là ở hai chữ “toàn dân”.
d. Những tư tưởng mang tính thời đại được tiếp tục nghiên cứu, vận dụng sáng tạo trong giai đoạn xã hội chủ nghĩa.
Trả lời
a. Đ
b. S
c. Đ
d. Đ
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Vậy nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là gì? Là:
a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, làm cho Việt Nam hoàn toàn thống nhất và độc lập (phản đế);
b. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân (phản phong kiến);
c. Gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 12,
NXB Chính trị quốc gia, 2001, tr.75)
a. Trích đoạn được nêu trong văn kiện Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b. Trích đoạn cho thấy nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, tay sai, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn.
c. Trích đoạn thể hiện được tinh thần đấu tranh và niềm tin vào thắng lợi của toàn dân tộc.
d. Tập trung xây dựng lực lượng, phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và củng cố chính quyền cách mạng là nhiệm vụ cơ bản được Nhà nước tiếp tục phát huy đến ngày nay.
Trả lời
a. S
b. Đ
c. Đ
d. Đ
Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh. Đó là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi của các lực lượng hòa bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới”.
(Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr.410)
a. Văn kiện là nhận định của Tổng bí thư Trường Chinh về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
b. Văn kiện nhắc đến sự kiện đại thắng ở Điện Biên Phủ vào mùa hè năm 1954.
c. Văn kiện cho thấy cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi đã đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc một nước thuộc địa nhỏ bé như Việt Nam đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh như Pháp.
d. Văn kiện chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân là điều kiện tiên quyết dẫn đến thắng lợi của các lực lượng hòa bình, dân chủ và xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
Trả lời
a. S
b. Đ
c. Đ
d. S
Câu 4: Cho bảng dữ kiện về sơ đồ diễn biến chính những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1950):
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 từ tháng 12 – 1946 đến tháng 2 – 1947 |
Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 |
Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 |
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16 (Hà Nội, Nam Định, Nghệ An,...) bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. Đặc biệt, cuộc chiến đấu của quân dân Thủ đô Hà Nội đã giam chân quân Pháp trong gần 2 tháng, tạo điều kiện để các cơ quan của Đảng, Chính phủ rút lui khỏi Hà Nội an toàn. | Tháng 10 – 1947, quân Pháp tấn công lên Việt Bắc. Quân dân Việt Nam đã chủ động phản công và giành thắng lợi lớn ở Chợ Mới, Chợ Đồn,... Sau hơn hai tháng, quân Pháp phải rút lui khỏi Việt Bắc. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. | Tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Sau hơn một tháng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. Quân Pháp phải rút lui khỏi Cao Bằng, Đông Khê,... Lực lượng kháng chiến giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. |
a. Âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp bước đầu bị thất bại ở Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
b. Quân dân Việt Nam từng bước làm thất bại kế hoạch của Pháp, tiến đến giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
c. Chiến dịch Việt Bắc do ta mở còn chiến dịch Biên giới do địch mở.
d. Cả 3 chiến dịch đều thắng lợi do có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
Trả lời
a. Đ
b. Đ
c. S
d. Đ
MỘT VÀI THÔNG TIN
- Trắc nghiệm tải về là bản word
- Có đủ trắc nghiệm các bài học + đáp án các câu hỏi
- Đã có đủ kì I + 1/2 kì II. Đang bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
PHÍ TÀI LIỆU:
- 200k/học kì - 250k/cả năm
CÁCH TẢI:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây thông báo và nhận trắc nghiệm
=> Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Từ khóa: câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 12 kết nối tri thức, đề trắc nghiệm lịch sử 12 kết nối tri thức có đáp án, trắc nghiệm lịch sử 12 kết nối tri thức trọn bộ, tổng hợp đề trắc nghiệm ôn tập lịch sử 12 KNTT