Câu hỏi tự luận Công nghệ trồng trọt 10 cánh diều Ôn tập Chủ đề 8: Bảo vệ môi trường trong trồng trọt

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 8: Bảo vệ môi trường trong trồng trọt. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 10 cánh diều.

Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Công nghệ trồng trọt cánh diều (bản word)

ÔN TẬP CHƯƠNG 8. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT

Câu 1: Thế nào là ô nhiễm môi trường trong trồng trọt?

Trả lời:

Ô nhiễm môi trường trong trồng trọt là sự thay đổi tính chất của môi trường đất, nước, không khí theo chiều hướng xấu, các chất độc hại vượt quá ngưỡng cho phép gây hại cho con người và hệ sinh thái.

Câu 2: Trình bày hiện trạng ô nhiễm môi trường trong trồng trọt?

Trả lời:

Tính đến năm 2018, Việt Nam có trên 27,3 triệu ha diện tích đất trồng, chiếm 80,4% tổng tổng diện tích đất tự nhiên nên hoạt động trồng trọt ngày càng gia tăng nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí. Một số biểu hiện của ô nhiễm như: đất trồng bị thoái hoá (axit hoá, kiềm hoá, mặn hoá, bạc màu, chặt, bí,...); đất trồng và nguồn nước (nước ngầm, nước mặt) bị nhiễm độc tố (tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng, phân bón, hoá chất,...) và vi sinh vật có hại; không khí bị nhiễm khói, bụi và các khí độc (CH, H₂S,...).

Câu 3: Trình bày tác động của vấn đề ô nhiễm môi trường trong trồng trọt?

Trả lời:

Vấn đề ô nhiễm môi trường trong trồng trọt đã và đang gây ra những tác động xấu, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, kinh tế và xã hội như:

  • Ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người: gây ra các bệnh về hô hấp, tiêu hoá,...
  • Ảnh hưởng đến xuất khẩu nông sản do mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Ảnh hưởng đến thu nhập của người sản xuất do nông sản bị giảm năng suất và chất lượng.
  • Ảnh hưởng đến cảnh quan, suy thoái môi trường, gây biến đổi khí hậu.

Câu 4: Trình bày nguyên nhân ô nhiễm môi trường trong trồng trọt?

Trả lời:

Môi trường trong trồng trọt bị ô nhiễm do các nguyên nhân sau:

- Sử dụng phân bón hoá học không đúng cách và quá liều lượng quy định.

- Sử dụng phân bắc, phân chuồng tươi không qua xử lý.

- Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và hóa chất xử lý đất; sử dụng các loại thuốc có độ độc cao và không rõ nguồn gốc.

- Rác thải nguy hại trong trồng trọt (bao bì phân bón hoá học, bao bì thuốc bảo vệ thực vật,...) chưa được thu gom và xử lý mà thải trực tiếp ra môi trường (Hình 22.2).

- Phụ phẩm trong trồng trọt không được xử lí mà vứt bỏ ra môi trường hoặc đốt bỏ (rơm, rạ).

Câu 5: Nêu một số giải pháp bảo vệ môi trường trong trồng trọt?

Trả lời:

Để bảo vệ môi trường trong trồng trọt cần thực hiện một số biện pháp sau:

- Nâng cao nhận thức của người dân về sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong trồng trọt.

- Quản lý chặt chẽ việc nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật trong trồng trọt.

- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình trồng trọt an toàn, VietGAP, hữu cơ,... Ưu tiên sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoai mục và chế phẩm sinh học trong trồng trọt.

- Theo dõi thường xuyên các chỉ số ô nhiễm môi trường để cảnh báo sớm và có các biện pháp xử lý.

- Thu gom và xử lý rác thải nguy hại trong trồng trọt đúng quy định.

- Xử lý phụ phẩm trồng trọt để tái sử dụng.

Câu 6: Cần pha chế và kiểm soát dung dịch dinh dưỡng như thế nào trong cây trồng?

Trả lời:

Dung dịch dinh dưỡng được pha chế từ các loại phân bón khác nhau và nước, có chứa đầy đủ các nguyên tố thiết yếu cho cây trồng.

Tùy theo từng loại cây trồng, giai đoạn sinh trưởng và điều kiện thời tiết cần kiểm soát nồng độ và pH dung dịch dinh dưỡng bằng máy đo pH, độ dẫn điện (EC) để đạt năng suất và chất lượng tối ưu.

Để phát huy hiệu quả của công nghệ, trồng cây không dùng đất thường kết hợp với công nghệ nhà mái che, thiết bị điều khiển thông minh để tự động hoá các khâu cung cấp dinh dưỡng, điều chỉnh pH/EC dung dịch dinh dưỡng, cường độ ánh sáng, nhiệt độ,...

Câu 7: Trồng trọt an toàn bao gồm những nội dung gì?

Trả lời:

Trồng trọt an toàn là phương thức sản xuất nông nghiệp sử dụng các biện pháp canh tác, phòng trừ sâu bệnh, bảo vệ thực vật, thu hoạch, bảo quản sản phẩm theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn cho con người, vật nuôi và môi trường.

Trồng trọt an toàn bao gồm các nội dung sau:

  • Sử dụng giống cây trồng có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm định chất lượng.
  • Áp dụng các biện pháp canh tác hợp lý, như bón phân cân đối, tưới tiêu khoa học,...
  • Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc, đúng lúc, đúng liều lượng, đúng cách.
  • Thu hoạch và bảo quản sản phẩm đúng kỹ thuật.

Câu 8: Trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP bao gồm những nội dung gì?

Trả lời:

Trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP là phương thức sản xuất nông nghiệp thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm, an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp.

Trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP bao gồm các nội dung sau:

  • Sử dụng giống cây trồng có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm định chất lượng.
  • Áp dụng các biện pháp canh tác hợp lý, như bón phân cân đối, tưới tiêu khoa học,...
  • Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học theo quy định của VietGAP.
  • Thu hoạch và bảo quản sản phẩm đúng kỹ thuật.

Câu 9: Trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP bao gồm những nội dung gì?

Trả lời:

Trồng trọt theo tiêu chuẩn hữu cơ là phương thức sản xuất nông nghiệp sử dụng các biện pháp canh tác bền vững, thân thiện với môi trường, không sử dụng các hóa chất tổng hợp trong sản xuất.

Trồng trọt theo tiêu chuẩn hữu cơ bao gồm các nội dung sau:

  • Sử dụng giống cây trồng bản địa, có khả năng kháng bệnh tốt.
  • Áp dụng các biện pháp canh tác hữu cơ, như bón phân hữu cơ, tưới tiêu tiết kiệm nước,...
  • Sử dụng các biện pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh hại.
  • Thu hoạch và bảo quản sản phẩm đúng kỹ thuật.

Câu 10: Nêu danh mục các hoạt chất bảo vệ thực vật cấm sử dụng trong trồng trọt?

Trả lời:

STT

Hoạt chất

Loại thuốc

1

Aldrin

Thuốc trừ sâu

2

Chlordimeform

Thuốc trừ sâu

3

DDT

Thuốc trừ sâu

4

Dieldrin

Thuốc trừ sâu

5

Endosulfan

Thuốc trừ sâu

6

Endrin

Thuốc trừ sâu

7

Heptachlor

Thuốc trừ sâu

8

Lindane

Thuốc trừ sâu

9

Methyl bromide

Thuốc trừ sâu

10

Toxaphene

Thuốc trừ sâu

11

Chlordane

Thuốc trừ sâu

12

Hexachlorobenzene

Thuốc trừ sâu

13

Pentachlorophenol

Thuốc trừ sâu

14

Trifluralin

Thuốc trừ cỏ

15

Atrazine

Thuốc trừ cỏ

16

Chlorotoluron

Thuốc trừ cỏ

17

Dalapon

Thuốc trừ cỏ

18

Diuron

Thuốc trừ cỏ

19

Simazine

Thuốc trừ cỏ

20

Dibromochloropropane (DBCP)

Thuốc trừ cỏ

21

Ethylene dibromide (EDB)

Thuốc trừ cỏ

22

Pentachloronitrobenzene (PCNB)

Thuốc trừ cỏ

23

Picloram

Thuốc trừ cỏ

24

Propanil

Thuốc trừ cỏ

25

2,4,5-T

Thuốc trừ cỏ

26

2,4-D

Thuốc trừ cỏ

27

Silvex

Thuốc trừ cỏ

28

Trifluralin

Thuốc trừ cỏ

29

Amitrole

Thuốc trừ cỏ

30

Atrazine

Thuốc trừ cỏ

31

Chlorotoluron

Thuốc trừ cỏ

Câu 11: So sánh trồng trọt an toàn, VietGAP và hữu cơ?

Trả lời:

Đặc điểm

Trồng trọt an toàn

VietGAP

Hữu cơ

Nội dung

Sử dụng các biện pháp canh tác, phòng trừ sâu bệnh, bảo vệ thực vật, thu hoạch, bảo quản sản phẩm theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn cho con người, vật nuôi và môi trường.

Thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm, an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp.

Sử dụng các biện pháp canh tác bền vững, thân thiện với môi trường, không sử dụng các hóa chất tổng hợp trong sản xuất.

Mức độ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

Được phép sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, nhưng phải theo quy định của pháp luật.

Được phép sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của VietGAP.

Không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học.

Mức độ sử dụng phân bón hóa học

Được phép sử dụng phân bón hóa học, nhưng phải hạn chế tối đa.

Được phép sử dụng phân bón hóa học theo quy định của VietGAP.

Không sử dụng phân bón hóa học.

Mức độ sử dụng thuốc trừ cỏ

Được phép sử dụng thuốc trừ cỏ, nhưng phải theo quy định của pháp luật.

Được phép sử dụng thuốc trừ cỏ theo quy định của VietGAP.

Không sử dụng thuốc trừ cỏ.

Mức độ sử dụng các biện pháp sinh học

Được khuyến khích sử dụng các biện pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh hại.

Được khuyến khích sử dụng các biện pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh hại.

Bắt buộc phải sử dụng các biện pháp sinh học để phòng trừ sâu bệnh hại.

Câu 12: Chế phẩm vi sinh có tác dụng như thế nào trong cải tạo và bảo vệ đất trồng?

Trả lời:

Chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất do: cung cấp hệ vi sinh vật có ích thúc đẩy khả năng cố định đạm, phân giải lân, phân hủy độc tố,... cho đất; tiêu diệt mầm bệnh trong đất (Trichoderma, Streptomyces, Bacillus. sp,...); tăng cường khả năng giữ nước, chống xói mòn đất (Lipomyces).

Câu 13: Chế phẩm vi sinh được sản xuất ở dạng nào và được xử lý vào thời điểm nào?

Trả lời:

Chế phẩm vi sinh được sản xuất dưới dạng bột hoặc dạng lỏng. Xử lý đất bằng chế phẩm vi sinh vào thời điểm trước hoặc sau khi trồng cây.

Câu 14: Chế phẩm vi sinh có tác dụng như thế nào trong cải tạo và bảo vệ môi trường nước?

Trả lời:

Chế phẩm vi sinh có tác dụng cải tạo và bảo vệ môi trường nước do có chứa các vi sinh vật hiếu khí, kị khí (Saccharomyces, Nitrosomonas, Bacillus,...) có khả năng: phân huỷ chất hữu cơ, chất gây ô nhiễm trong nước; khử mùi hôi, tiêu diệt mầm bệnh, ức chế vi khuẩn có hại để làm sạch nước; tăng hàm lượng oxygen trong nước.

Xử lý nước với chế phẩm vi sinh bằng cách rắc hoặc đổ chế phẩm trực tiếp xuống nước.

Câu 15: Trình bày quy trình ủ phân hữu cơ bằng chế phẩm vi sinh?

Trả lời:

Ứng dụng chế phẩm vi sinh xử lý phụ phẩm trồng trọt làm phân bón cho cây trồng

Thu gom, tập kết nguyên liệu và bố trí đồng ủ -> Bổ sung chế phẩm, độ ẩm và đậy bạt -> 42-45 ngày -> Phân hữu CO -> Hoàn trả dinh dưỡng về cho đất

Câu 16: Nêu thành phần và công dụng của chế phẩm vi sinh ủ phân bón?

Trả lời:

Chế phẩm vi sinh xử lý phụ phẩm làm phân bón có chứa vi khuẩn thuộc chi Bacillus, chi Streptomyces, nấm đối kháng Trichoderma,... có tác dụng: thúc đẩy quá trình phân huỷ chất hữu cơ (rơm, rạ, vỏ cà phê, thân cây ngô, khoai,...), rút ngắn thời gian ủ phân và tiêu diệt các vi sinh vật có hại.

Pha chế phẩm vi sinh với nước theo nồng độ khuyến cáo của nhà sản xuất. Tưới đều chế phẩm lên đống ủ và che phủ bằng bạt hoặc nylon.

Câu 17: Nêu thành phần và công dụng của chế phẩm vi sinh làm thức ăn chăn nuôi?

Trả lời:

Ứng dụng chế phẩm vi sinh xử lý phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi

Chế phẩm vi sinh xử lý phụ phẩm trồng trọt thành thức ăn chăn nuôi có các vi sinh vật lợi khuẩn (vi khuẩn lactic, vi khuẩn thuộc chi Bacillus, chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae,...) có tác dụng ủ chua: cải thiện được thành phần dinh dưỡng, hệ số tiêu hoá; giảm lượng độc tố.

Câu 18: Nêu quy trình xử lý phụ phẩm trồng trọt làm thức ăn chăn nuôi?

Trả lời:

Chuẩn bị phụ phẩm (làm sạch, cắt nhỏ, phơi khô) -> Chuẩn bị dụng cụ ủ (hố, chum, vại, túi,...) -> Phối trộn nguyên liệu (cám gạo, muối, rỉ mật, phụ phẩm, men vi sinh vật) -> Ủ -> Thức ăn thành phẩm cho gia súc

Câu 19: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt có ưu điểm gì?

Trả lời:

Ưu điểm của công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt:

  • Hiệu quả cao: Công nghệ vi sinh sử dụng các vi sinh vật có khả năng phân hủy các chất thải hữu cơ và không hữu cơ, kể cả các chất thải khó phân hủy, độc hại. Do đó, công nghệ này có hiệu quả cao trong việc xử lý các chất ô nhiễm trong môi trường, giúp cải thiện chất lượng môi trường và bảo vệ sức khỏe con người.
  • Thân thiện với môi trường: Công nghệ vi sinh không sử dụng các hóa chất độc hại, do đó có tính thân thiện với môi trường.
  • Tiết kiệm chi phí: Công nghệ vi sinh thường có chi phí thấp hơn so với các phương pháp xử lý chất thải khác.

Câu 20: Công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt có nhược điểm gì?

Trả lời:

Nhược điểm của công nghệ vi sinh trong bảo vệ môi trường và xử lý chất thải trồng trọt:

  • Thời gian xử lý lâu: Công nghệ vi sinh thường mất nhiều thời gian để xử lý các chất thải, đặc biệt là các chất thải khó phân hủy.
  • Yêu cầu kỹ thuật cao: Để đạt hiệu quả cao, công nghệ vi sinh đòi hỏi phải có kỹ thuật và điều kiện nuôi cấy vi sinh vật phù hợp.
  • Dễ bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường: Công nghệ vi sinh có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, pH,...

 

=> Giáo án công nghệ trồng trọt 10 cánh diều ôn tập chủ đề 8: Bảo vệ môi trường trong trồng trọt

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ trồng trọt 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay