Câu hỏi tự luận Địa lí 10 kết nối tri thức Ôn tập chương 10 (P2)
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 10 (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 10 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
ÔN TẬP CHƯƠNG 10. ĐỊA LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN (PHẦN 2)
Câu 1: Hãy phân biệt vai trò, đặc điểm của một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
Trả lời:
1. Trang trại
- Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa thay thế kinh tế tiểu nông. - Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa thay thế kinh tế tiểu nông.
- Mục đích: Sản xuất hàng hóa - Mục đích: Sản xuất hàng hóa
- Cách tổ chức quản lí: chuyên môn hóa, thâm canh, ứng dụng KHKT, thuê nhân công lao động. - Cách tổ chức quản lí: chuyên môn hóa, thâm canh, ứng dụng KHKT, thuê nhân công lao động.
2. Thể tổng hợp nông nghiệp
- Là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao. - Là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao.
- Kết hợp chặt chẽ giữa các xí nghiệp nông nghiệp với các xí nghiệp công nghiệp trên một lãnh thổ. - Kết hợp chặt chẽ giữa các xí nghiệp nông nghiệp với các xí nghiệp công nghiệp trên một lãnh thổ.
3. Vùng nông nghiệp
- Là hình thức tổ chức cao nhất. - Là hình thức tổ chức cao nhất.
- Là lãnh thổ nông nghiệp tương đối đồng nhất về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. - Là lãnh thổ nông nghiệp tương đối đồng nhất về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
- Phân bố hợp lí cây trồng vật nuôi, hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. - Phân bố hợp lí cây trồng vật nuôi, hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.
- Ở Việt Nam có 7 vùng nông nghiệp: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,... - Ở Việt Nam có 7 vùng nông nghiệp: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,...
Câu 2: Nêu vai trò của ngành thủy sản?
Trả lời:
Vai trò của ngành thủy sản:
- Đóng góp vào GDP ngày càng lớn. - Đóng góp vào GDP ngày càng lớn.
- Thuỷ sản (gồm cả thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hoá cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe. - Thuỷ sản (gồm cả thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hoá cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe.
- Thuỷ sản là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. - Thuỷ sản là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Góp phần giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia. - Góp phần giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
- Vai trò khác như: phụ phẩm của ngành thuỷ sản còn là thức ăn cho chăn nuôi,... - Vai trò khác như: phụ phẩm của ngành thuỷ sản còn là thức ăn cho chăn nuôi,...
Câu 3: Trình bày đặc điểm của ngành thủy sản?
Trả lời:
Đặc điểm của ngành thủy sản:
- Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu. - Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.
- Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm. - Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.
- Sản xuất thuỷ sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp. - Sản xuất thuỷ sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp.
Câu 4: Trình bày những nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng?
Trả lời:
Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng
- Khai thác rừng lấy gỗ. - Khai thác rừng lấy gỗ.
- Khai thác rừng lấy đất canh tác nông nghiệp (đốt rừng làm rẫy). - Khai thác rừng lấy đất canh tác nông nghiệp (đốt rừng làm rẫy).
- Cháy rừng. - Cháy rừng.
- Chiến tranh. - Chiến tranh.
Câu 5: Hãy trình bày đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Trả lời:
Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có một số đặc điểm cơ bản:
● Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
● Đối tượng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là các sinh vật, các cơ thể sống. Sản xuất thường được tiến hành trong không gian rộng.
● Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ. Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học — công nghệ, sự phụ thuộc của ngành vào điều kiện tự nhiên ngày càng giảm.
● Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ngày càng gắn với khoa học — công nghệ, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.
Câu 6: Hãy nêu những định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai.
Trả lời:
Những định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai:
● Sản xuất nông nghiệp phát triển theo định hướng:
● Phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu: tạo ra các giống mới, thay đổi quy mô và cơ cấu cây trồng phù hợp, phát triển thuỷ lợi....
● Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, ứng dụng khoa học — công nghệ để quản lí quá trình sản xuất, tăng hiệu quả sản xuất,...
● Phát triển nông nghiệp xanh (hữu cơ): khai thác tối đa các nguồn tài nguyên sạch, hướng đến một mô hình tăng trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường.
Câu 7: Trình bày hậu quả của việc phá rừng
Trả lời:
Hậu quả của việc phá rừng
+ Thay đổi thời tiết và khí hậu. + Thay đổi thời tiết và khí hậu.
+ Gây lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất. + Gây lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất.
+ Làm hạ mực nước ngầm về mùa khô. + Làm hạ mực nước ngầm về mùa khô.
+ Tăng lượng khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Nhiệt độ Trái Đất tăng làm + Tăng lượng khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Nhiệt độ Trái Đất tăng làm
+ Nhiệt đ băng tan, nước biển dâng lên, làm ngập một số vùng đất thấp. + Nhiệt đ băng tan, nước biển dâng lên, làm ngập một số vùng đất thấp.
+ Làm giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn thức ăn cũng như nơi cư trú của nhiều loài động vật. + Làm giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn thức ăn cũng như nơi cư trú của nhiều loài động vật.
+ Mất cân bằng sinh thái. + Mất cân bằng sinh thái.
Câu 8: Trình bày biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
Trả lời:
Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
+ Khai thác hợp lí, khoanh vùng quản lí, bảo vệ, trồng thêm rừng mới. + Khai thác hợp lí, khoanh vùng quản lí, bảo vệ, trồng thêm rừng mới.
+ Cần ngăn chặn nạn phá rừng. + Cần ngăn chặn nạn phá rừng.
+ Giao đất giao rừng cho người dân. + Giao đất giao rừng cho người dân.
+ Giáo dục mọi người phải có ý thức trong việc bảo vệ và phát triển vốn rừng vì rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người. + Giáo dục mọi người phải có ý thức trong việc bảo vệ và phát triển vốn rừng vì rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người.
Câu 9: Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Trả lời:
1. Nhân tố tự nhiên:
● Tính chất và độ phì của đất ảnh hưởng tới năng suất và sự phân bố cây trồng.
● Địa hình ảnh hưởng tới quy mô và cách thức canh tác.
● Khí hậu ảnh hưởng tới cơ cấu cây trồng, tính mùa vụ và hiệu quả sản xuất.
● Nguồn nước cung cấp phù sa, nước tưới cho sản xuất, là điều kiện không thể thiếu được trong sản xuất thuỷ sản.
● Sinh vật tự nhiên là cơ sở đề tạo nên các giống cây trồng vật nuôi,...
2. Kinh tế - xã hội:
● Dân cư và nguồn lao động vừa là lực lượng sản xuất, vừa là nguồn tiêu thụ các nông sản.
● Quan hệ sở hữu ruộng đất và các chính sách phát triển nông nghiệp định hướng phát triển và quy định các hình thức tổ chức sản xuất.
● Tiến bộ khoa học - công nghệ làm thay đổi sâu sắc cách thức sản xuất, tăng năng suất,sản lượng, giá trị nông sản,...
● Công nghệ chế biến và các ngành khác thúc đẩy sản xuất phát triển.
● Thị trường điều tiết sản xuất, góp phần hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hoá,...
Câu 10: Ví dụ cụ thể về một biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại:
Trả lời:
Có sự xuất hiện của các công cụ mới (máy cày, máy gặt, máy đập- tuốt lúa,...) trợ giúp và thay thế dần việc lao động bằng sức người.
=> Phát triển về khoa học kỹ thuật
Câu 11: Tại sao việc trồng rừng càng phải được đẩy mạnh?
Trả lời:
Cần phải đẩy mạnh việc trồng rừng, chủ yếu do:
+ Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người: Điều hoà lượng nước trên Trái Đất, là lá phổi xanh của Trái Đất, góp phần to lớn vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn. Rừng là nơi bảo tồn nguồn gen quý giá. Rừng cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho sản xuất và đời sống như gỗ cho công nghiệp, xây dựng và dân sinh, nguyên liệu làm giấy, thực phẩm đặc sản, các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người. + Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người: Điều hoà lượng nước trên Trái Đất, là lá phổi xanh của Trái Đất, góp phần to lớn vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn. Rừng là nơi bảo tồn nguồn gen quý giá. Rừng cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho sản xuất và đời sống như gỗ cho công nghiệp, xây dựng và dân sinh, nguyên liệu làm giấy, thực phẩm đặc sản, các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người.
+ Tuy nhiên, hiện nay rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích rừng bị thu hẹp. + Tuy nhiên, hiện nay rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích rừng bị thu hẹp.
+ Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng và góp phần bảo vệ môi trường bền vững. + Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng và góp phần bảo vệ môi trường bền vững.
Câu 12: Nêu các biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta.
Trả lời:
Các biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta:
Nâng độ che phủ rừng của cả nước hiện tại từ gần 40% lên đến 45 – 50%, vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70 – 80%.
- Thực hiện những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng rừng phòng hộ: có kế hoa - Thực hiện những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng rừng phòng hộ: có kế hoa
biện pháp
+ Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc. Go + Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc. Go
+ Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. + Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Đối với rừng sản xuất: phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. + Đối với rừng sản xuất: phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. - Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. - Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
Câu 13: Nêu vai trò của ngành chăn nuôi?
Trả lời:
Vai trò của ngành chăn nuôi:
- Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao cho con người. - Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao cho con người.
- Sản phẩm ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất tiêu dùng. - Sản phẩm ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất tiêu dùng.
- Ngành chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển. - Ngành chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.
- Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP của đất nước. - Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP của đất nước.
- Là một mắt xích quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững. - Là một mắt xích quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững.
Câu 14: Trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi?
Trả lời:
Đặc điểm của ngành chăn nuôi:
- Đối tượng của ngành chăn nuôi là các vật nuôi nên phải tuân theo các quy luật sinh học. - Đối tượng của ngành chăn nuôi là các vật nuôi nên phải tuân theo các quy luật sinh học.
- Chăn nuôi có thể phát triển tập trung hay di động, phân tán; theo quy mô nhỏ hoặc quy mô lớn. Do đó hình thành và xuất hiện ba hình thức chăn nuôi khác nhau: chăn nuôi tự nhiên (chăn thả), chăn nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại), chăn nuôi sinh thái (điều kiện như tự nhiên nhưng do con người tạo ra). - Chăn nuôi có thể phát triển tập trung hay di động, phân tán; theo quy mô nhỏ hoặc quy mô lớn. Do đó hình thành và xuất hiện ba hình thức chăn nuôi khác nhau: chăn nuôi tự nhiên (chăn thả), chăn nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại), chăn nuôi sinh thái (điều kiện như tự nhiên nhưng do con người tạo ra).
- Chăn nuôi là ngành sản xuất cho nhiều sản phẩm cùng lúc. Do vậy, tuỳ theo mục đích sản xuất mà quyết định sản phẩm chính, sản phẩm phụ và lựa chọn phương hướng đầu tư. - Chăn nuôi là ngành sản xuất cho nhiều sản phẩm cùng lúc. Do vậy, tuỳ theo mục đích sản xuất mà quyết định sản phẩm chính, sản phẩm phụ và lựa chọn phương hướng đầu tư.
- Ngành chăn nuôi hiện đại áp dụng các công nghệ tiên tiến, kĩ thuật gen, liên kết chặt chẽ với công nghiệp chế biến. - Ngành chăn nuôi hiện đại áp dụng các công nghệ tiên tiến, kĩ thuật gen, liên kết chặt chẽ với công nghiệp chế biến.
Câu 15: Phân tích sự khác nhau về sự phân bố của cây lúa gạo, lúa mì và ngô trên thế giới?
Trả lời:
Lúa gạo | Lúa mì | Ngô | |
Phân bố | - Phân bố ở vùng nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là châu Á gió mùa; vùng cận nhiệt gió mùa. - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Băng-la-đét, Thái Lan. | - Phân bố ở vùng ôn đới và cận nhiệt. - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Ca-na-da, Ô-xtray-li-a. | - Phân bố ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt và một phần ôn đới nóng. - Các nước trồng nhiều: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Mê-hi-cô, Pháp,... |
Đặc điểm sinh thái | Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước. Đất phù sa và cần nhiều phân bón | Ưa khí hậu ẩm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp. Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón | Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu. |
Câu 16: Tại sao cây công nghiệp thường được trồng tập trung thành vùng còn cây lương thực được trồng phổ biến ở khắp nơi?
Trả lời:
Cây công nghiệp thường được trồng tập trung thành vùng còn cây lương thực được trồng phổ biến ở khắp nơi do:
- Cây lương thực có đặc điểm sinh thái rộng và nhu cầu phổ biến, rộng rãi khắp nơi trên thế giới nên được trồng phổ biến khắp nơi. - Cây lương thực có đặc điểm sinh thái rộng và nhu cầu phổ biến, rộng rãi khắp nơi trên thế giới nên được trồng phổ biến khắp nơi.
- Cây công nghiệp thường được trồng thành vùng tập trung, do: phần lớn các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. Do vậy, cây công nghiệp chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung. - Cây công nghiệp thường được trồng thành vùng tập trung, do: phần lớn các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. Do vậy, cây công nghiệp chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung.
Câu 17: Tại sao chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia?
Trả lời:
Chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia:
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sản phẩm từ sữa, trứng. - Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sản phẩm từ sữa, trứng.
- Sản phẩm của ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu, da), cho công nghiệp thực phẩm (thịt, trứng, sữa,...), dược phẩm và cho xuất khẩu. - Sản phẩm của ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu, da), cho công nghiệp thực phẩm (thịt, trứng, sữa,...), dược phẩm và cho xuất khẩu.
- Sử dụng sản phẩm và tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt, nhiều nơi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho trồng trọt, thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển. - Sử dụng sản phẩm và tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt, nhiều nơi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho trồng trọt, thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.
- Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt tạo ra nền nông nghiệp bền vững, phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá. - Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt tạo ra nền nông nghiệp bền vững, phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.
Câu 18: Tại sao chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn?
Trả lời:
- Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chủ yếu là thức ăn tự nhiên (đồng cỏ), thức ăn do con người trồng, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp. - Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chủ yếu là thức ăn tự nhiên (đồng cỏ), thức ăn do con người trồng, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp.
- Nguồn thức ăn có tác động mạnh mẽ đến quy mô chăn nuôi. - Nguồn thức ăn có tác động mạnh mẽ đến quy mô chăn nuôi.
- Nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bổ vật nuôi: Mỗi nguồn thức ăn làm cơ sở để phát triển loại vật nuôi khác nhau. Nơi có thiên nhiên khắc nghiệt, đồng cỏ khô cần thường có các loại vật nuôi chủ yếu là siru, dễ, ngựa, lạc đà, nơi có đồng bằng phù sa màu mỡ, cây lương thực được trồng với năng suất và sản lượng lớn thường tập trung vào nuôi lợn và gia cầm. - Nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bổ vật nuôi: Mỗi nguồn thức ăn làm cơ sở để phát triển loại vật nuôi khác nhau. Nơi có thiên nhiên khắc nghiệt, đồng cỏ khô cần thường có các loại vật nuôi chủ yếu là siru, dễ, ngựa, lạc đà, nơi có đồng bằng phù sa màu mỡ, cây lương thực được trồng với năng suất và sản lượng lớn thường tập trung vào nuôi lợn và gia cầm.
- Nguồn thức ăn tác động đến hình thức tổ chức sản xuất của chăn nuôi. Thức ăn tự nhiên là cơ sở để phát triển chăn nuôi theo hình thức chăn thả, thức ăn do người trồng là cơ sở để chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp là cơ sở phát triển chăn nuôi công nghiệp. - Nguồn thức ăn tác động đến hình thức tổ chức sản xuất của chăn nuôi. Thức ăn tự nhiên là cơ sở để phát triển chăn nuôi theo hình thức chăn thả, thức ăn do người trồng là cơ sở để chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp là cơ sở phát triển chăn nuôi công nghiệp.
- Chất lượng nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất, chất lượng sản phẩm của ngành chăn nuôi. - Chất lượng nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất, chất lượng sản phẩm của ngành chăn nuôi.
Câu 19: Cây lúa gạo được trồng nhiều ở miền nhiệt đới, miền ôn đới và cận nhiệt đới phổ biến trồng lúa mì, hoa màu được trồng rộng rãi ở nhiều nơi. Giải thích tại sao?
Trả lời:
Cây lúa gạo được trồng nhiều ở miền nhiệt đới, miền ôn đới và cận nhiệt đới phổ biến trồng lúa mì, hoa màu được trồng rộng rãi ở nhiều nơi vì:
- Cây lúa gạo được trồng nhiều ở miền nhiệt đới do cây này ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước và đất phù sa. - Cây lúa gạo được trồng nhiều ở miền nhiệt đới do cây này ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước và đất phù sa.
- Cây lúa mì được trồng phổ biến ở miền ôn đới và cận nhiệt đới do cây này ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp; đất đai màu mỡ. - Cây lúa mì được trồng phổ biến ở miền ôn đới và cận nhiệt đới do cây này ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp; đất đai màu mỡ.
- Cây hoa màu được trồng rộng rãi ở nhiều nơi: ở miền ôn đới (đại mạch, mạch đen, yến mạch, khoai tây); ở miền nhiệt đới và cận nhiệt khô hạn (kê, cao lương, khoai lang, sẳn). Nguyên nhân: - Cây hoa màu được trồng rộng rãi ở nhiều nơi: ở miền ôn đới (đại mạch, mạch đen, yến mạch, khoai tây); ở miền nhiệt đới và cận nhiệt khô hạn (kê, cao lương, khoai lang, sẳn). Nguyên nhân:
+ Cây hoa màu được trồng chủ yếu để làm thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia và đối với các nước đang phát triển ở châu Phi và Nam Á còn được dùng làm lương thực cho người. + Cây hoa màu được trồng chủ yếu để làm thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia và đối với các nước đang phát triển ở châu Phi và Nam Á còn được dùng làm lương thực cho người.
+ Nhìn chung, các cây hoa màu dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, nhiều công chăm bón và đặc biệt có khả năng chịu hạn giỏi. + Nhìn chung, các cây hoa màu dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, nhiều công chăm bón và đặc biệt có khả năng chịu hạn giỏi.
Câu 20: Tại sao cây cà phê thường được trồng nhiều ở miền nhiệt đới; miền cận nhiệt đới trồng nhiều cây chè?
Trả lời:
Cây cà phê thường được trồng nhiều ở miền nhiệt đới; miền cận nhiệt đới trồng nhiều cây chè do:
- Cây chè: Trồng nhiều ở miền cận nhiệt, nhất là ở Ấn Độ và Trung Quốc, Xri Lan-ca, Kê-ni-a, Việt Nam... Do điều kiện sinh thái: Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua. - Cây chè: Trồng nhiều ở miền cận nhiệt, nhất là ở Ấn Độ và Trung Quốc, Xri Lan-ca, Kê-ni-a, Việt Nam... Do điều kiện sinh thái: Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua.
- Cây cà phê: Trồng nhiều ở miền nhiệt đới, nhất là ở các nước Bra-xin, Việt Nam, Cô-lôm-bi-a ... Do - điều kiện sinh thái: Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất bazan và đất đá vôi. - Cây cà phê: Trồng nhiều ở miền nhiệt đới, nhất là ở các nước Bra-xin, Việt Nam, Cô-lôm-bi-a ... Do - điều kiện sinh thái: Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất bazan và đất đá vôi.