Câu hỏi tự luận Địa lí 10 kết nối tri thức Ôn tập chương 11 (P1)
ÔN TẬP CHƯƠNG 10. ĐỊA LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN (PHẦN 2)
Câu 1: Hãy phân biệt vai trò, đặc điểm của một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
Trả lời:
1. Trang trại
- Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa thay thế kinh tế tiểu nông. - Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa thay thế kinh tế tiểu nông.
- Mục đích: Sản xuất hàng hóa - Mục đích: Sản xuất hàng hóa
- Cách tổ chức quản lí: chuyên môn hóa, thâm canh, ứng dụng KHKT, thuê nhân công lao động. - Cách tổ chức quản lí: chuyên môn hóa, thâm canh, ứng dụng KHKT, thuê nhân công lao động.
2. Thể tổng hợp nông nghiệp
- Là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao. - Là một hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở trình độ cao.
- Kết hợp chặt chẽ giữa các xí nghiệp nông nghiệp với các xí nghiệp công nghiệp trên một lãnh thổ. - Kết hợp chặt chẽ giữa các xí nghiệp nông nghiệp với các xí nghiệp công nghiệp trên một lãnh thổ.
3. Vùng nông nghiệp
- Là hình thức tổ chức cao nhất. - Là hình thức tổ chức cao nhất.
- Là lãnh thổ nông nghiệp tương đối đồng nhất về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. - Là lãnh thổ nông nghiệp tương đối đồng nhất về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội.
- Phân bố hợp lí cây trồng vật nuôi, hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. - Phân bố hợp lí cây trồng vật nuôi, hình thành vùng chuyên môn hóa nông nghiệp.
- Ở Việt Nam có 7 vùng nông nghiệp: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,... - Ở Việt Nam có 7 vùng nông nghiệp: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,...
Câu 2: Nêu vai trò của ngành thủy sản?
Trả lời:
Vai trò của ngành thủy sản:
- Đóng góp vào GDP ngày càng lớn. - Đóng góp vào GDP ngày càng lớn.
- Thuỷ sản (gồm cả thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hoá cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe. - Thuỷ sản (gồm cả thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp các chất đạm, dễ tiêu hoá cho con người; đồng thời cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khỏe.
- Thuỷ sản là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. - Thuỷ sản là nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Góp phần giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia. - Góp phần giải quyết việc làm, bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
- Vai trò khác như: phụ phẩm của ngành thuỷ sản còn là thức ăn cho chăn nuôi,... - Vai trò khác như: phụ phẩm của ngành thuỷ sản còn là thức ăn cho chăn nuôi,...
Câu 3: Trình bày đặc điểm của ngành thủy sản?
Trả lời:
Đặc điểm của ngành thủy sản:
- Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu. - Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc nhiều vào nguồn nước và khí hậu.
- Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm. - Sản xuất thuỷ sản ngày càng áp dụng công nghệ sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.
- Sản xuất thuỷ sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp. - Sản xuất thuỷ sản bao gồm các hoạt động khai thác, chế biến và nuôi trồng vừa có tính chất của ngành sản xuất nông nghiệp, vừa có tính chất của ngành sản xuất công nghiệp.
Câu 4: Trình bày những nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng?
Trả lời:
Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng
- Khai thác rừng lấy gỗ. - Khai thác rừng lấy gỗ.
- Khai thác rừng lấy đất canh tác nông nghiệp (đốt rừng làm rẫy). - Khai thác rừng lấy đất canh tác nông nghiệp (đốt rừng làm rẫy).
- Cháy rừng. - Cháy rừng.
- Chiến tranh. - Chiến tranh.
Câu 5: Hãy trình bày đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Trả lời:
Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản có một số đặc điểm cơ bản:
● Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
● Đối tượng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là các sinh vật, các cơ thể sống. Sản xuất thường được tiến hành trong không gian rộng.
● Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ. Tuy nhiên, với sự phát triển của khoa học — công nghệ, sự phụ thuộc của ngành vào điều kiện tự nhiên ngày càng giảm.
● Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ngày càng gắn với khoa học — công nghệ, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.
Câu 6: Hãy nêu những định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai.
Trả lời:
Những định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai:
● Sản xuất nông nghiệp phát triển theo định hướng:
● Phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu: tạo ra các giống mới, thay đổi quy mô và cơ cấu cây trồng phù hợp, phát triển thuỷ lợi....
● Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, ứng dụng khoa học — công nghệ để quản lí quá trình sản xuất, tăng hiệu quả sản xuất,...
● Phát triển nông nghiệp xanh (hữu cơ): khai thác tối đa các nguồn tài nguyên sạch, hướng đến một mô hình tăng trưởng bền vững gắn với bảo vệ môi trường.
Câu 7: Trình bày hậu quả của việc phá rừng
Trả lời:
Hậu quả của việc phá rừng
+ Thay đổi thời tiết và khí hậu. + Thay đổi thời tiết và khí hậu.
+ Gây lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất. + Gây lũ lụt, hạn hán, xói mòn đất.
+ Làm hạ mực nước ngầm về mùa khô. + Làm hạ mực nước ngầm về mùa khô.
+ Tăng lượng khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Nhiệt độ Trái Đất tăng làm + Tăng lượng khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính. Nhiệt độ Trái Đất tăng làm
+ Nhiệt đ băng tan, nước biển dâng lên, làm ngập một số vùng đất thấp. + Nhiệt đ băng tan, nước biển dâng lên, làm ngập một số vùng đất thấp.
+ Làm giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn thức ăn cũng như nơi cư trú của nhiều loài động vật. + Làm giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng đến nguồn thức ăn cũng như nơi cư trú của nhiều loài động vật.
+ Mất cân bằng sinh thái. + Mất cân bằng sinh thái.
Câu 8: Trình bày biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
Trả lời:
Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
+ Khai thác hợp lí, khoanh vùng quản lí, bảo vệ, trồng thêm rừng mới. + Khai thác hợp lí, khoanh vùng quản lí, bảo vệ, trồng thêm rừng mới.
+ Cần ngăn chặn nạn phá rừng. + Cần ngăn chặn nạn phá rừng.
+ Giao đất giao rừng cho người dân. + Giao đất giao rừng cho người dân.
+ Giáo dục mọi người phải có ý thức trong việc bảo vệ và phát triển vốn rừng vì rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người. + Giáo dục mọi người phải có ý thức trong việc bảo vệ và phát triển vốn rừng vì rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người.
Câu 9: Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Trả lời:
1. Nhân tố tự nhiên:
● Tính chất và độ phì của đất ảnh hưởng tới năng suất và sự phân bố cây trồng.
● Địa hình ảnh hưởng tới quy mô và cách thức canh tác.
● Khí hậu ảnh hưởng tới cơ cấu cây trồng, tính mùa vụ và hiệu quả sản xuất.
● Nguồn nước cung cấp phù sa, nước tưới cho sản xuất, là điều kiện không thể thiếu được trong sản xuất thuỷ sản.
● Sinh vật tự nhiên là cơ sở đề tạo nên các giống cây trồng vật nuôi,...
2. Kinh tế - xã hội:
● Dân cư và nguồn lao động vừa là lực lượng sản xuất, vừa là nguồn tiêu thụ các nông sản.
● Quan hệ sở hữu ruộng đất và các chính sách phát triển nông nghiệp định hướng phát triển và quy định các hình thức tổ chức sản xuất.
● Tiến bộ khoa học - công nghệ làm thay đổi sâu sắc cách thức sản xuất, tăng năng suất,sản lượng, giá trị nông sản,...
● Công nghệ chế biến và các ngành khác thúc đẩy sản xuất phát triển.
● Thị trường điều tiết sản xuất, góp phần hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hoá,...
Câu 10: Ví dụ cụ thể về một biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại:
Trả lời:
Có sự xuất hiện của các công cụ mới (máy cày, máy gặt, máy đập- tuốt lúa,...) trợ giúp và thay thế dần việc lao động bằng sức người.
=> Phát triển về khoa học kỹ thuật
Câu 11: Tại sao việc trồng rừng càng phải được đẩy mạnh?
Trả lời:
Cần phải đẩy mạnh việc trồng rừng, chủ yếu do:
+ Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người: Điều hoà lượng nước trên Trái Đất, là lá phổi xanh của Trái Đất, góp phần to lớn vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn. Rừng là nơi bảo tồn nguồn gen quý giá. Rừng cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho sản xuất và đời sống như gỗ cho công nghiệp, xây dựng và dân sinh, nguyên liệu làm giấy, thực phẩm đặc sản, các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người. + Rừng có vai trò quan trọng đối với môi trường và cuộc sống con người: Điều hoà lượng nước trên Trái Đất, là lá phổi xanh của Trái Đất, góp phần to lớn vào việc hình thành và bảo vệ đất, chống xói mòn. Rừng là nơi bảo tồn nguồn gen quý giá. Rừng cung cấp các lâm sản, đặc sản phục vụ cho sản xuất và đời sống như gỗ cho công nghiệp, xây dựng và dân sinh, nguyên liệu làm giấy, thực phẩm đặc sản, các dược liệu quý có tác dụng chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người.
+ Tuy nhiên, hiện nay rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích rừng bị thu hẹp. + Tuy nhiên, hiện nay rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích rừng bị thu hẹp.
+ Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng và góp phần bảo vệ môi trường bền vững. + Trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng và góp phần bảo vệ môi trường bền vững.
Câu 12: Nêu các biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta.
Trả lời:
Các biện pháp bảo vệ rừng ở nước ta:
Nâng độ che phủ rừng của cả nước hiện tại từ gần 40% lên đến 45 – 50%, vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70 – 80%.
- Thực hiện những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng rừng phòng hộ: có kế hoa - Thực hiện những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với ba loại rừng rừng phòng hộ: có kế hoa
biện pháp
+ Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc. Go + Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc. Go
+ Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. + Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Đối với rừng sản xuất: phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. + Đối với rừng sản xuất: phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng.
- Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. - Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. - Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
Câu 13: Nêu vai trò của ngành chăn nuôi?
Trả lời:
Vai trò của ngành chăn nuôi:
- Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao cho con người. - Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao cho con người.
- Sản phẩm ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất tiêu dùng. - Sản phẩm ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất tiêu dùng.
- Ngành chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển. - Ngành chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.
- Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP của đất nước. - Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP của đất nước.
- Là một mắt xích quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững. - Là một mắt xích quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững.
Câu 14: Trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi?
Trả lời:
Đặc điểm của ngành chăn nuôi:
- Đối tượng của ngành chăn nuôi là các vật nuôi nên phải tuân theo các quy luật sinh học. - Đối tượng của ngành chăn nuôi là các vật nuôi nên phải tuân theo các quy luật sinh học.
- Chăn nuôi có thể phát triển tập trung hay di động, phân tán; theo quy mô nhỏ hoặc quy mô lớn. Do đó hình thành và xuất hiện ba hình thức chăn nuôi khác nhau: chăn nuôi tự nhiên (chăn thả), chăn nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại), chăn nuôi sinh thái (điều kiện như tự nhiên nhưng do con người tạo ra). - Chăn nuôi có thể phát triển tập trung hay di động, phân tán; theo quy mô nhỏ hoặc quy mô lớn. Do đó hình thành và xuất hiện ba hình thức chăn nuôi khác nhau: chăn nuôi tự nhiên (chăn thả), chăn nuôi công nghiệp (trang trại hiện đại), chăn nuôi sinh thái (điều kiện như tự nhiên nhưng do con người tạo ra).
- Chăn nuôi là ngành sản xuất cho nhiều sản phẩm cùng lúc. Do vậy, tuỳ theo mục đích sản xuất mà quyết định sản phẩm chính, sản phẩm phụ và lựa chọn phương hướng đầu tư. - Chăn nuôi là ngành sản xuất cho nhiều sản phẩm cùng lúc. Do vậy, tuỳ theo mục đích sản xuất mà quyết định sản phẩm chính, sản phẩm phụ và lựa chọn phương hướng đầu tư.
- Ngành chăn nuôi hiện đại áp dụng các công nghệ tiên tiến, kĩ thuật gen, liên kết chặt chẽ với công nghiệp chế biến. - Ngành chăn nuôi hiện đại áp dụng các công nghệ tiên tiến, kĩ thuật gen, liên kết chặt chẽ với công nghiệp chế biến.
Câu 15: Phân tích sự khác nhau về sự phân bố của cây lúa gạo, lúa mì và ngô trên thế giới?
Trả lời:
Lúa gạo | Lúa mì | Ngô | |
Phân bố | - Phân bố ở vùng nhiệt đới gió mùa, đặc biệt là châu Á gió mùa; vùng cận nhiệt gió mùa. - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Băng-la-đét, Thái Lan. | - Phân bố ở vùng ôn đới và cận nhiệt. - Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Ca-na-da, Ô-xtray-li-a. | - Phân bố ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt và một phần ôn đới nóng. - Các nước trồng nhiều: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Mê-hi-cô, Pháp,... |
Đặc điểm sinh thái | Ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước. Đất phù sa và cần nhiều phân bón | Ưa khí hậu ẩm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp. Đất đai màu mỡ, cần nhiều phân bón | Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu. |
Câu 16: Tại sao cây công nghiệp thường được trồng tập trung thành vùng còn cây lương thực được trồng phổ biến ở khắp nơi?
Trả lời:
Cây công nghiệp thường được trồng tập trung thành vùng còn cây lương thực được trồng phổ biến ở khắp nơi do:
- Cây lương thực có đặc điểm sinh thái rộng và nhu cầu phổ biến, rộng rãi khắp nơi trên thế giới nên được trồng phổ biến khắp nơi. - Cây lương thực có đặc điểm sinh thái rộng và nhu cầu phổ biến, rộng rãi khắp nơi trên thế giới nên được trồng phổ biến khắp nơi.
- Cây công nghiệp thường được trồng thành vùng tập trung, do: phần lớn các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. Do vậy, cây công nghiệp chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung. - Cây công nghiệp thường được trồng thành vùng tập trung, do: phần lớn các cây công nghiệp là cây ưa nhiệt, ưa ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần nhiều lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. Do vậy, cây công nghiệp chỉ được trồng ở những nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung.
Câu 17: Tại sao chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia?
Trả lời:
Chăn nuôi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia:
- Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sản phẩm từ sữa, trứng. - Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao, nguồn đạm động vật như thịt, sữa, các sản phẩm từ sữa, trứng.
- Sản phẩm của ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu, da), cho công nghiệp thực phẩm (thịt, trứng, sữa,...), dược phẩm và cho xuất khẩu. - Sản phẩm của ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (tơ tằm, lông cừu, da), cho công nghiệp thực phẩm (thịt, trứng, sữa,...), dược phẩm và cho xuất khẩu.
- Sử dụng sản phẩm và tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt, nhiều nơi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho trồng trọt, thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển. - Sử dụng sản phẩm và tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt, nhiều nơi còn cung cấp sức kéo và phân bón cho trồng trọt, thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.
- Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt tạo ra nền nông nghiệp bền vững, phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá. - Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt tạo ra nền nông nghiệp bền vững, phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.
Câu 18: Tại sao chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn?
Trả lời:
- Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chủ yếu là thức ăn tự nhiên (đồng cỏ), thức ăn do con người trồng, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp. - Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chủ yếu là thức ăn tự nhiên (đồng cỏ), thức ăn do con người trồng, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp.
- Nguồn thức ăn có tác động mạnh mẽ đến quy mô chăn nuôi. - Nguồn thức ăn có tác động mạnh mẽ đến quy mô chăn nuôi.
- Nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bổ vật nuôi: Mỗi nguồn thức ăn làm cơ sở để phát triển loại vật nuôi khác nhau. Nơi có thiên nhiên khắc nghiệt, đồng cỏ khô cần thường có các loại vật nuôi chủ yếu là siru, dễ, ngựa, lạc đà, nơi có đồng bằng phù sa màu mỡ, cây lương thực được trồng với năng suất và sản lượng lớn thường tập trung vào nuôi lợn và gia cầm. - Nguồn thức ăn quyết định cơ cấu và sự phân bổ vật nuôi: Mỗi nguồn thức ăn làm cơ sở để phát triển loại vật nuôi khác nhau. Nơi có thiên nhiên khắc nghiệt, đồng cỏ khô cần thường có các loại vật nuôi chủ yếu là siru, dễ, ngựa, lạc đà, nơi có đồng bằng phù sa màu mỡ, cây lương thực được trồng với năng suất và sản lượng lớn thường tập trung vào nuôi lợn và gia cầm.
- Nguồn thức ăn tác động đến hình thức tổ chức sản xuất của chăn nuôi. Thức ăn tự nhiên là cơ sở để phát triển chăn nuôi theo hình thức chăn thả, thức ăn do người trồng là cơ sở để chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp là cơ sở phát triển chăn nuôi công nghiệp. - Nguồn thức ăn tác động đến hình thức tổ chức sản xuất của chăn nuôi. Thức ăn tự nhiên là cơ sở để phát triển chăn nuôi theo hình thức chăn thả, thức ăn do người trồng là cơ sở để chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp là cơ sở phát triển chăn nuôi công nghiệp.
- Chất lượng nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất, chất lượng sản phẩm của ngành chăn nuôi. - Chất lượng nguồn thức ăn tác động đến sản lượng, năng suất, chất lượng sản phẩm của ngành chăn nuôi.
Câu 19: Cây lúa gạo được trồng nhiều ở miền nhiệt đới, miền ôn đới và cận nhiệt đới phổ biến trồng lúa mì, hoa màu được trồng rộng rãi ở nhiều nơi. Giải thích tại sao?
Trả lời:
Cây lúa gạo được trồng nhiều ở miền nhiệt đới, miền ôn đới và cận nhiệt đới phổ biến trồng lúa mì, hoa màu được trồng rộng rãi ở nhiều nơi vì:
- Cây lúa gạo được trồng nhiều ở miền nhiệt đới do cây này ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước và đất phù sa. - Cây lúa gạo được trồng nhiều ở miền nhiệt đới do cây này ưa khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước và đất phù sa.
- Cây lúa mì được trồng phổ biến ở miền ôn đới và cận nhiệt đới do cây này ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp; đất đai màu mỡ. - Cây lúa mì được trồng phổ biến ở miền ôn đới và cận nhiệt đới do cây này ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp; đất đai màu mỡ.
- Cây hoa màu được trồng rộng rãi ở nhiều nơi: ở miền ôn đới (đại mạch, mạch đen, yến mạch, khoai tây); ở miền nhiệt đới và cận nhiệt khô hạn (kê, cao lương, khoai lang, sẳn). Nguyên nhân: - Cây hoa màu được trồng rộng rãi ở nhiều nơi: ở miền ôn đới (đại mạch, mạch đen, yến mạch, khoai tây); ở miền nhiệt đới và cận nhiệt khô hạn (kê, cao lương, khoai lang, sẳn). Nguyên nhân:
+ Cây hoa màu được trồng chủ yếu để làm thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia và đối với các nước đang phát triển ở châu Phi và Nam Á còn được dùng làm lương thực cho người. + Cây hoa màu được trồng chủ yếu để làm thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu để nấu rượu, cồn, bia và đối với các nước đang phát triển ở châu Phi và Nam Á còn được dùng làm lương thực cho người.
+ Nhìn chung, các cây hoa màu dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, nhiều công chăm bón và đặc biệt có khả năng chịu hạn giỏi. + Nhìn chung, các cây hoa màu dễ tính, không kén đất, không đòi hỏi nhiều phân bón, nhiều công chăm bón và đặc biệt có khả năng chịu hạn giỏi.
Câu 20: Tại sao cây cà phê thường được trồng nhiều ở miền nhiệt đới; miền cận nhiệt đới trồng nhiều cây chè?
Trả lời:
Cây cà phê thường được trồng nhiều ở miền nhiệt đới; miền cận nhiệt đới trồng nhiều cây chè do:
- Cây chè: Trồng nhiều ở miền cận nhiệt, nhất là ở Ấn Độ và Trung Quốc, Xri Lan-ca, Kê-ni-a, Việt Nam... Do điều kiện sinh thái: Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua. - Cây chè: Trồng nhiều ở miền cận nhiệt, nhất là ở Ấn Độ và Trung Quốc, Xri Lan-ca, Kê-ni-a, Việt Nam... Do điều kiện sinh thái: Thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua.
- Cây cà phê: Trồng nhiều ở miền nhiệt đới, nhất là ở các nước Bra-xin, Việt Nam, Cô-lôm-bi-a ... Do - điều kiện sinh thái: Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất bazan và đất đá vôi. - Cây cà phê: Trồng nhiều ở miền nhiệt đới, nhất là ở các nước Bra-xin, Việt Nam, Cô-lôm-bi-a ... Do - điều kiện sinh thái: Ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp, nhất là đất bazan và đất đá vôi.
Xem: => Giáo án địa lí 11 kết nối tri thức
ÔN TẬP CHƯƠNG 11. ĐỊA LÝ NGÀNH CÔNG NGHIỆP (PHẦN 1)
Câu 1: Hãy trình bày vai trò của ngành công nghiệp.
Trả lời:
Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, có tác động toàn diện tới sản xuất và đời sống xã hội. Cụ thể:
● Công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, qua đó góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tê.
● Công nghiệp cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Sản xuất công nghiệp góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận lớn dân cư.
● Công nghiệp góp phần khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi không gian kinh tê và đóng vai trò hạt nhân phát triển vùng kinh tế.
Câu 2: Hãy trình bày cơ cấu ngành công nghiệp.
Trả lời:
Cơ cầu ngành công nghiệp:
- Cơ cấu ngành công nghiệp gồm tổng thể các ngành, nhóm ngành tạo nền công nghiệp và mối quan hệ giữa chúng. - Cơ cấu ngành công nghiệp gồm tổng thể các ngành, nhóm ngành tạo nền công nghiệp và mối quan hệ giữa chúng.
- Có nhiều cách phân loại các ngành công nghiệp, dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, người ta chia sản xuất công nghiệp thành hai nhóm chính là công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến. - Có nhiều cách phân loại các ngành công nghiệp, dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, người ta chia sản xuất công nghiệp thành hai nhóm chính là công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
Câu 3: Phân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Trả lời:
1. Các nhân tố bên trong
- Vị trí địa lý ảnh hưởng tới việc phân bố các cơ sở sản xuất cũng như mức độ thuận lợi trong tiếp cận các nhân tố bên ngoài (vôn, công nghệ, thị trường... ). - Vị trí địa lý ảnh hưởng tới việc phân bố các cơ sở sản xuất cũng như mức độ thuận lợi trong tiếp cận các nhân tố bên ngoài (vôn, công nghệ, thị trường... ).
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, quỹ đất, nguồn nước...) ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định cơ cấu và phân bố sản xuất công nghiệp. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, quỹ đất, nguồn nước...) ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định cơ cấu và phân bố sản xuất công nghiệp.
- Điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố mang tính chất quyết định: Dân cư và nguồn lao động giúp cho việc đảm bảo nguồn nhân lực và thị trường Tiêu thụ. - Điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố mang tính chất quyết định: Dân cư và nguồn lao động giúp cho việc đảm bảo nguồn nhân lực và thị trường Tiêu thụ.
- Trình độ khoa học - công nghệ giúp công nghiệp phát triển nhanh và bền vững, hình thành các ngành mới và thay đổi trong phân bố. Nguồn vốn và thị trường tạo điều kiện đề công nghiệp thay đổi cả về cơ cấu và phân bố. Chính sách phát triển công nghiệp ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ,... của ngành công nghiệp. - Trình độ khoa học - công nghệ giúp công nghiệp phát triển nhanh và bền vững, hình thành các ngành mới và thay đổi trong phân bố. Nguồn vốn và thị trường tạo điều kiện đề công nghiệp thay đổi cả về cơ cấu và phân bố. Chính sách phát triển công nghiệp ảnh hưởng tới hướng phát triển, tốc độ phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ,... của ngành công nghiệp.
2. Các nhân tố bên ngoài
Nhân tố bên ngoài gồm vốn đầu tư, nguồn nhân lực chất lượng cao, khoa học - công nghệ, thị trường từ bên ngoài lãnh thổ,... sẽ tạo thành sức mạnh, điều kiện để phát triển và phân bố các ngành công nghiệp, đặc biệt ở giai đoạn phát triển ban đầu.
Câu 4: Hãy phân tích tác động của công nghiệp tới môi trường.
Trả lời:
Tác động của công nghiệp tới môi trường:
- Công nghiệp có tác động lớn tới môi trường như tạo ra môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường. Tuy nhiên, một số hoạt động sản xuất công nghiệp hiện nay do sử dụng công nghệ lạc hậu nên có tác động tiêu cực tới môi trường. - Công nghiệp có tác động lớn tới môi trường như tạo ra môi trường mới, góp phần cải thiện chất lượng môi trường. Tuy nhiên, một số hoạt động sản xuất công nghiệp hiện nay do sử dụng công nghệ lạc hậu nên có tác động tiêu cực tới môi trường.
- Trong quá trình sản xuất: Hoạt động công nghiệp sẽ đưa vào môi trường các chất thải, làm phá vỡ chu trình cân bằng vật chất của môi trường, gây ô nhiễm môi trường. - Trong quá trình sản xuất: Hoạt động công nghiệp sẽ đưa vào môi trường các chất thải, làm phá vỡ chu trình cân bằng vật chất của môi trường, gây ô nhiễm môi trường.
● Khí thải từ các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường không khi. Không những thế, việc phát thải khí nhà kính, nhất là do việc đốt cháy năng lượng hoá thạch để tạo ra điện sẽ gây hiệu ứng nhà kính, làm biến đổi khí hậu. Vì vậy, cần áp dụng công nghệ cao nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tái tạo,...
● Nước thải công nghiệp, nhất là nước thải chưa được xử lí chứa nhiều hóa chất độc hại gây ô nhiễm môi trường nước, đất,... Vì vậy trong quá trình sản xuất công nghiệp, cần thiết phải áp dụng các tiêu chuẩn kĩ thuật cũng như đảm bảo xử lí chất thải trước khi thải ra môi trường.
● Phần lớn sản phẩm và chất thải của ngành công nghiệp là những vật liệu khó phân huỷ: sau khi sử dụng, những vật liệu này sẽ tổn tại trong môi trường thời gian dài, ảnh hưởng xấu, lâu dài đến môi trường. Vì vậy, việc phân loại và tái chế rác thải công nghiệp đang được các quốc gia quan tâm.
Câu 5: Hãy nêu các định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai.
Trả lời:
Các định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai.
- Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và đề bảo vệ môi trường, ngành công nghiệp trong tương lai cân phát triển theo hướng bền vững. - Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và đề bảo vệ môi trường, ngành công nghiệp trong tương lai cân phát triển theo hướng bền vững.
- Chuyển dần từ các ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có kĩ thuật, công nghệ cao. Ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tối ưu hoá quy trình, phương thức sản xuất. - Chuyển dần từ các ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có kĩ thuật, công nghệ cao. Ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tối ưu hoá quy trình, phương thức sản xuất.
- Phát triển công nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh, tạo ra sản phẩm bằng các quy trình không gây ô nhiễm, tiết kiệm nguồn năng lượng và tài nguyên thiên nhiên, giảm lượng chất thải. - Phát triển công nghiệp theo hướng tăng trưởng xanh, tạo ra sản phẩm bằng các quy trình không gây ô nhiễm, tiết kiệm nguồn năng lượng và tài nguyên thiên nhiên, giảm lượng chất thải.
- Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo. - Đẩy mạnh sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
Câu 6: Tìm hiểu một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta.
Trả lời:
Một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện ở nước ta:
- Nổi bật nhất trong số các nguồn năng lượng tái tạo ở Việt Nam chính là thuỷ điện. Đây là nguồn năng lượng chính mà các công ty điện lực sử dụng để sản xuất ra điện. Việt Nam có tiềm năng sản xuất điện từ nước rất tốt, tuy nhiên, việc khai thác này chỉ tập trung ở miền Bắc và miền Trung (do địa hình ở miền Nam không có dốc). - Nổi bật nhất trong số các nguồn năng lượng tái tạo ở Việt Nam chính là thuỷ điện. Đây là nguồn năng lượng chính mà các công ty điện lực sử dụng để sản xuất ra điện. Việt Nam có tiềm năng sản xuất điện từ nước rất tốt, tuy nhiên, việc khai thác này chỉ tập trung ở miền Bắc và miền Trung (do địa hình ở miền Nam không có dốc).
- Có rất nhiều dự án thuỷ điện nổi bật ở nước ta như nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu,.. Các nhà máy này đã có những đóng góp rất quan trọng trong công cuộc mang điện đến mọi nhà. - Có rất nhiều dự án thuỷ điện nổi bật ở nước ta như nhà máy thuỷ điện Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu,.. Các nhà máy này đã có những đóng góp rất quan trọng trong công cuộc mang điện đến mọi nhà.
Câu 7: Quan sát bản đồ dưới đây và nêu sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại trên thế giới?
Trả lời:
- Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,… - Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,…
- Các quốc gia khai thác dầu chủ yếu là Hoa Kì, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, I-rắc,.. - Các quốc gia khai thác dầu chủ yếu là Hoa Kì, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, I-rắc,..
- Các quốc gia khai thác khí tự nhiên chủ yếu là Hoa Kì, Liên bang Nga, I-ran, Ca-ta,.. - Các quốc gia khai thác khí tự nhiên chủ yếu là Hoa Kì, Liên bang Nga, I-ran, Ca-ta,..
- Các quốc gia khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn: - Các quốc gia khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn:
+ Sắt: Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kì,… + Sắt: Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kì,…
+ Đồng: Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kì, Ca-na-da,… + Đồng: Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kì, Ca-na-da,…
+… +…
Câu 8: Quan sát bản đồ dưới đây và nêu sự phân bố của công nghiệp điện lực trên thế giới?
Trả lời:
Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển như Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,..
Câu 9: Phân tích đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
Trả lời:
- Đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: - Đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
+ Sử dụng ít nhiên liệu, điện năng và chi phí vận tải, vốn đầu tư không nhiều, sử dụng nhiều lao động, + Sử dụng ít nhiên liệu, điện năng và chi phí vận tải, vốn đầu tư không nhiều, sử dụng nhiều lao động,
phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu.
+ Gồm nhiều ngành khác nhau như: Dệt – may, da giày, sản xuất sản phẩm từ gỗ, sản xuất giấy,... + Gồm nhiều ngành khác nhau như: Dệt – may, da giày, sản xuất sản phẩm từ gỗ, sản xuất giấy,...
+ Phân bố rộng khắp thế giới; những nước có các ngành này phát triển là Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc,... + Phân bố rộng khắp thế giới; những nước có các ngành này phát triển là Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc,...
Câu 10: Phân tích sự phân bố của công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại?
Trả lời:
- Phân bố gắn với cơ sở tài nguyên: - Phân bố gắn với cơ sở tài nguyên:
+ Khai thác nhiên liệu ở nơi có tài nguyên. Ví dụ: Ngành khai thác than tập trung ở các nước có trữ lượng lớn như Trung Quốc, Hoa Kì, Nga, Ba Lan,...; ngành khai thác dầu khí tập trung tại Trung Đông, Mĩ Latinh, Bắc Phi,... + Khai thác nhiên liệu ở nơi có tài nguyên. Ví dụ: Ngành khai thác than tập trung ở các nước có trữ lượng lớn như Trung Quốc, Hoa Kì, Nga, Ba Lan,...; ngành khai thác dầu khí tập trung tại Trung Đông, Mĩ Latinh, Bắc Phi,...
+ Nhiệt điện phân bố gần nguồn nhiên liệu (ví dụ ở Việt Nam các nhà máy nhiệt điện phân bố ở Đông Bắc gắn với than, ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long gắn với nguồn khí...). + Nhiệt điện phân bố gần nguồn nhiên liệu (ví dụ ở Việt Nam các nhà máy nhiệt điện phân bố ở Đông Bắc gắn với than, ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long gắn với nguồn khí...).
+ Thuỷ điện phân bố ở khu vực đồi núi nơi có trữ năng thuỷ điện (ví dụ: Miền Tây Hoa Kì, Tây Trung Quốc, miền núi phía Bắc nước ta,...). + Thuỷ điện phân bố ở khu vực đồi núi nơi có trữ năng thuỷ điện (ví dụ: Miền Tây Hoa Kì, Tây Trung Quốc, miền núi phía Bắc nước ta,...).
+Điện gió phát triển nơi nhiều gió, điện mặt trời phát triển ở nơi nguồn năng lượng mặt trời dồi dào... +Điện gió phát triển nơi nhiều gió, điện mặt trời phát triển ở nơi nguồn năng lượng mặt trời dồi dào...
- Phân bố gắn với nhu cầu sử dụng và sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, trình độ phát triển kinh tế: - Phân bố gắn với nhu cầu sử dụng và sự tiến bộ về khoa học kĩ thuật, trình độ phát triển kinh tế:
+Các nước phát triển có ngành điện lực phát triển do nhu cầu sử dụng lớn, khả năng đáp ứng kĩ thuật cho nghiên cứu xây dựng cơ sở vật chất. Các nước có sản lượng điện lớn là: Nhật Bản, Hoa Kì. Các nước có sản lượng bình quân đầu người cao: Hoa Kì, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a, Nhật Bản, EU,... Đồng thời cơ cấu ngành được mở rộng hơn với các ngành điện nguyên tử, ngành điện địa nhiệt, phong điện,... +Các nước phát triển có ngành điện lực phát triển do nhu cầu sử dụng lớn, khả năng đáp ứng kĩ thuật cho nghiên cứu xây dựng cơ sở vật chất. Các nước có sản lượng điện lớn là: Nhật Bản, Hoa Kì. Các nước có sản lượng bình quân đầu người cao: Hoa Kì, Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a, Nhật Bản, EU,... Đồng thời cơ cấu ngành được mở rộng hơn với các ngành điện nguyên tử, ngành điện địa nhiệt, phong điện,...
+ Các nước đang phát triển có cơ cấu ngành kém phát triển, chủ yếu là ngành khai thác nhiên liệu, cơ cấu ngành điện đơn điệu hơn. Ví dụ: Nhiều nước ở châu Phi có sản lượng điện không đáng kể, bình quân sản lượng điện bình quân đầu người thấp. + Các nước đang phát triển có cơ cấu ngành kém phát triển, chủ yếu là ngành khai thác nhiên liệu, cơ cấu ngành điện đơn điệu hơn. Ví dụ: Nhiều nước ở châu Phi có sản lượng điện không đáng kể, bình quân sản lượng điện bình quân đầu người thấp.
Câu 11: Điện trên thế giới sản xuất từ những nguồn nào?
Trả lời:
Điện năng được sản xuất từ các nguồn:
- Nhiệt điện (than, dầu khí). - Nhiệt điện (than, dầu khí).
– Thủy điện.
- Điện nguyên tử. - Điện nguyên tử.
- Năng lượng mới: gió, Mặt Trời, thủy triều, địa nhiệt,... - Năng lượng mới: gió, Mặt Trời, thủy triều, địa nhiệt,...
Câu 12: Tại sao dầu khí chiếm vị trí hàng đầu trong cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay?
Trả lời:
Dầu khí chiếm vị trí hàng đầu trong cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay:
+ Dầu khí có nhiều thuộc tính quý báu: khả năng sinh nhiệt lớn; thuận lợi trong sử dụng, vận chuyển; dễ dàng cơ khí hoá việc nạp nhiên liệu vào động cơ; nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro. Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dút... sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành sản xuất và đời sống. + Dầu khí có nhiều thuộc tính quý báu: khả năng sinh nhiệt lớn; thuận lợi trong sử dụng, vận chuyển; dễ dàng cơ khí hoá việc nạp nhiên liệu vào động cơ; nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro. Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dút... sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành sản xuất và đời sống.
+ Dầu khí không chỉ là nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải, mà còn là nguyên liệu quý giá cho công nghiệp hoá chất, dược phẩm,... để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau như: thuốc nhuộm, va-dơ-lin, chất sát trùng, các chất thơm, rượu, cao su tổng hợp,... + Dầu khí không chỉ là nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải, mà còn là nguyên liệu quý giá cho công nghiệp hoá chất, dược phẩm,... để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau như: thuốc nhuộm, va-dơ-lin, chất sát trùng, các chất thơm, rượu, cao su tổng hợp,...
+Các máy móc và ngành sản xuất cần dầu mỏ phát triển mạnh: động cơ đốt trong, ngành hoá dầu...; nhu cầu dầu mỏ rất lớn. +Các máy móc và ngành sản xuất cần dầu mỏ phát triển mạnh: động cơ đốt trong, ngành hoá dầu...; nhu cầu dầu mỏ rất lớn.
+ Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới lớn, việc khai thác được đẩy mạnh. + Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới lớn, việc khai thác được đẩy mạnh.
Câu 13: Tại sao than được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống?
Trả lời:
Than được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống:
+ Than được phân ra thành nhiều loại tuỳ thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cacbon và độ tro như: than đá, than nâu, than bùn,... + Than được phân ra thành nhiều loại tuỳ thuộc vào khả năng sinh nhiệt, hàm lượng cacbon và độ tro như: than đá, than nâu, than bùn,...
+ Than là nhiên liệu quan trọng cho nhiệt điện, điện khí, luyện kim (sau khi cốc hoá),... là nguyên liệu để sản xuất nhiều hoá phẩm, dược phẩm,... + Than là nhiên liệu quan trọng cho nhiệt điện, điện khí, luyện kim (sau khi cốc hoá),... là nguyên liệu để sản xuất nhiều hoá phẩm, dược phẩm,...
Câu 14: Công nghiệp khai thác than và dầu khí ảnh hưởng như nào đến vấn đề môi trường? Cần làm gì để khắc phục hiện trạng trên?
Trả lời:
- Than là tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được; quá trình khai thác và sử dụng đã làm cạn kiệt trữ lượng than, gây suy thoái và ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. - Than là tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được; quá trình khai thác và sử dụng đã làm cạn kiệt trữ lượng than, gây suy thoái và ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
- Quá trình khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu mỏ gây ô nhiễm môi trường nước, biển, không khí. Do mức độ khai thác quá lớn gắn với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, công nghiệp hoá chất, đặc biệt là hoá dầu đã dẫn tới sự cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ, đòi hỏi phải tìm nguồn năng lượng tái tạo để thay thế. - Quá trình khai thác, vận chuyển và sử dụng dầu mỏ gây ô nhiễm môi trường nước, biển, không khí. Do mức độ khai thác quá lớn gắn với sự phát triển của ngành giao thông vận tải, công nghiệp hoá chất, đặc biệt là hoá dầu đã dẫn tới sự cạn kiệt nguồn tài nguyên dầu mỏ, đòi hỏi phải tìm nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.
- Hướng khắc phục: Đây mạnh các nguồn năng lượng tái tạo thay thế dần than và dầu mỏ như: năng lượng mặt trời, năng lượng sức gió, sức thuỷ triều, địa nhiệt,... - Hướng khắc phục: Đây mạnh các nguồn năng lượng tái tạo thay thế dần than và dầu mỏ như: năng lượng mặt trời, năng lượng sức gió, sức thuỷ triều, địa nhiệt,...
Câu 15: Nêu quan niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
Trả lời:
Quan niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp: Là việc bố trí, sắp xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp để tạo nên không gian lãnh thổ công nghiệp các cấp khác nhau trên cơ sở sử dụng hợp lí các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 16: Nêu vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
Trả lời:
Vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
- Sử dụng hợp lí các nguồn lực của lãnh thổ. - Sử dụng hợp lí các nguồn lực của lãnh thổ.
- Góp phần đạt hiệu quả cao về kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. quyết việc làm, đào tạo lao động có - Góp phần đạt hiệu quả cao về kinh tế, thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. quyết việc làm, đào tạo lao động có
- Giải kĩ năng, nâng cao thu nhập và đời sống cho công nhân. - Giải kĩ năng, nâng cao thu nhập và đời sống cho công nhân.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường, đảm bảo cho phát triển bền vững. - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường, đảm bảo cho phát triển bền vững.
Câu 17: Trình bày đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung.
Trả lời:
- Khu vực có ranh giới rõ ràng, quy mô đất đai đủ lớn (từ 50 ha trở lên cho đến vài trăm ha), không có dân cư sinh sống, sử dụng chung cơ sở hạ tầng sản xuất và xã hội. - Khu vực có ranh giới rõ ràng, quy mô đất đai đủ lớn (từ 50 ha trở lên cho đến vài trăm ha), không có dân cư sinh sống, sử dụng chung cơ sở hạ tầng sản xuất và xã hội.
- Có vị trí thuận lợi (gần các sân bay, bến cảng, đường sắt, quốc lộ lớn). - - Có vị trí thuận lợi (gần các sân bay, bến cảng, đường sắt, quốc lộ lớn). -
- Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp công nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao, được hưởng quy chế ưu đãi riêng khác với các xí nghiệp phân bố ngoài khu công nghiệp (sử dụng đất, thuế quan, chuyển đổi ngoại tệ...). - Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp công nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao, được hưởng quy chế ưu đãi riêng khác với các xí nghiệp phân bố ngoài khu công nghiệp (sử dụng đất, thuế quan, chuyển đổi ngoại tệ...).
- Chi phí sản xuất thấp, nhất là chi phí nhân công, nguyên liệu và vận tải. - Chi phí sản xuất thấp, nhất là chi phí nhân công, nguyên liệu và vận tải.
- Dịch vụ trọn gói. - Dịch vụ trọn gói.
- Môi trường chính trị và luật pháp ổn định. - Môi trường chính trị và luật pháp ổn định.
Câu 18: Phân biệt hai hình thức lãnh thổ công nghiệp: khu công nghiệp tập trung và khu trung tâm công nghiệp?
Trả lời:
Phân biệt hai hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp: khu công nghiệp tập trung và trung tâm công nghiệp
- Khu công nghiệp tập trung: - Khu công nghiệp tập trung:
+ Khu vực có ranh giới rõ ràng (vài trăm ha), có vị trí thuận lợi (gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay). + Khu vực có ranh giới rõ ràng (vài trăm ha), có vị trí thuận lợi (gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay).
+ Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao. + Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
+ Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu. + Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu.
+ Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp. + Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
- Trung tâm công nghiệp: - Trung tâm công nghiệp:
+ Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi. + Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
+ Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ. + Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất, kĩ thuật, công nghệ.
+ Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân). + Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân).
+ Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ. + Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
Câu 19: Hình thức khu công nghiệp phổ biến ở các nước đang phát triển. Giải thích tại sao?
Trả lời:
Hình thức khu công nghiệp phổ biến ở các nước đang phát triển, do:
- Các nước đang phát triển đang trong giai đoạn công nghiệp hóa với chiến lược công nghiệp hướng về xuất khẩu, trên cơ sở thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển, nên hình thành các khu công nghiệp. - Các nước đang phát triển đang trong giai đoạn công nghiệp hóa với chiến lược công nghiệp hướng về xuất khẩu, trên cơ sở thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lí của các nước công nghiệp phát triển, nên hình thành các khu công nghiệp.
- Trên thực tế, các khu công nghiệp thu hút vốn đầu tư ở trong và ngoài nước, sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, tạo thêm việc làm và nâng cao chất lượng lao động, mở rộng việc chuyển giao công nghệ tiên tiến, góp phần hình thành các đô thị mới và giảm bớt chênh lệch vùng. - Trên thực tế, các khu công nghiệp thu hút vốn đầu tư ở trong và ngoài nước, sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, tạo thêm việc làm và nâng cao chất lượng lao động, mở rộng việc chuyển giao công nghệ tiên tiến, góp phần hình thành các đô thị mới và giảm bớt chênh lệch vùng.
Câu 20: Ở nhiều nước đang phát triển đang rất chú trọng ưu tiên hình thành các khu công nghiệp?
Trả lời:
Nhiều nước đang phát triển đang rất chú trọng ưu tiên hình thành các khu công nghiệp vì:
+ Nhằm thu hút các nguồn lực đầu tư (vốn, kĩ thuật và công nghệ hiện đại, trình độ quản lí,...). + Nhằm thu hút các nguồn lực đầu tư (vốn, kĩ thuật và công nghệ hiện đại, trình độ quản lí,...).
+Tập trung cho sản xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu, tạo động lực thúc đẩy công nghiệp hoá,... +Tập trung cho sản xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu, tạo động lực thúc đẩy công nghiệp hoá,...
+ Tạo việc làm, xoá bỏ sự chênh lệch phát triển giữa các địa phương,.... + Tạo việc làm, xoá bỏ sự chênh lệch phát triển giữa các địa phương,....