Kênh giáo viên » Địa lí 9 » Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo

Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo

Dưới đây là loạt câu hỏi và bài tập tự luận Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Bài tập tự luận chia thành 4 mức độ khác nhau: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao theo từng bài học sẽ hữu ích trong việc ôn tập, kiểm tra bài cũ, phiếu học tập, đề thi, kiểm tra... File tải về bản word, có đáp án và đầy đủ bài tập tự luận của các bài học. Kéo xuống để tham khảo.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo
Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo
Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo
Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo
Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo
Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

BÀI 2: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ

(10 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Quần cư là gì?

Trả lời:

- Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “quần cư” là “các kiểu phân bố dân cư trong những điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội nhất định”. 

- Quần cư chính là hình thức biểu hiện cụ thể của việc phân bố dân cư trên bề mặt Trái đất, bao gồm mạng lưới các đặc điểm dân cư tồn trên một lãnh thổ nhất định.

 

Câu 2: 

a. Phân bố dân cư là gì?

b. Để thể hiện tình hình phân bố dân cư của một khu vực người ta thường sử dụng tiêu chí nào?

Trả lời:

a. Phân bố dân cư là sự sắp xếp số dân một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ sao cho phù hợp với các điều kiện sống cũng như các yêu cầu khác của xã hội. 

b. Để thể hiện tình hình phân bố dân cư của một khu vực người ta thường sử dụng tiêu chí mật độ dân số. Tức là số dân cư trú sinh sống trên một đơn vị diện tích thường là km2. Đơn vị tính mật độ dân số là người/km2.

Mật độ dân số = Số người sống trên lãnh thổ/Diện tích lãnh thổ.

 

Câu 3: 

a. Liệt kê các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1 000 người/km2 trở lên.

b. Kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.

Trả lời:

- Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1 000 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh, Nam Định, Thái Bình Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. 

- Các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Hậu Giang. 

 

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Trình bày những đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. 

Trả lời:

Những đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta:

Phân bố dân cư nước ta có sự khác biệt giữa đồng bằng và trung du, miền núi; giữa thành thị và nông thôn do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng tiếp cận việc làm, giáo dục và dịch vụ y tế,…khác nhau. 

- Giữa vùng đồng bằng và miền núi:

+ Vùng đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích cả nước, nhưng chiếm 3/4 dân số. Khu vực miền núi chiếm 3/4 diện tích cả nước nhưng chỉ tập trung 1/4 số dân. 

+ Mật độ dân số bình quân của nước ta là 297 người/km2 (năm 2021). 

  • Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ: mật độ dân số cao nhất, lần lượt là 1091 người/km và 778 người/km2.
  • Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên: mật độ dân số thấp nhất, lần lượt là 136 người/km và 111 người/km.

- Giữa thành thị và nông thôn: 

+ Phân bố dân cư thành thị và nông thôn ở nước ta có sự thay đổi cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp nhưng xu hướng tăng nhanh. Thành phố có mật độ dân số cao là Hồ Chí Minh (4375 người/km2) và Hà Nội (2480 người/km2).

+ Năm 2021, Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (66,4%). Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất (20,4%).

 

Câu 2: Trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta.

Trả lời:

Sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn ở nước ta:

Đặc điểm

Quần cư thành thị

Quần cư nông thôn

Mật độ dân số Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông.Mật độ dân số thấp, dân cư phân tán hơn quần cư thành thị. 
Chức năng, hoạt động kinh tếHoạt động kinh tế, xã hội; trong đó công nghiệp và dịch vụ là chủ đạo. Hoạt động kinh tế, xã hội. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và dịch vụ. Nông nghiệp vẫn là chủ đạo.
Cấu trúcCác điểm quần cư thông thường là các khu đô thị, chung cư,… ở đơn vị hành chính thị trấn, phường, thị xã, quận, thành phố. Các điểm quần cư tập trung thành các thôn, ấp, bản, làng,…ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện. 

Câu 3: Vì sao hiện nay quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta đang thay đổi về đặc điểm?

Trả lời:

Hiện nay, quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta đang thay đổi về đặc điểm do:

- Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

- Chương trình hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. 

→ Thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, làm thay đổi đặc điểm quân cư nông thông và quần cư thành thị.

 

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Vì sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?

Trả lời:

Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, vì:

- Nguyên nhân về tự nhiên:

+ Là đồng bằng châu thổ rộng lớn thứ 2 sau Đồng bằng sông Cửu Long (1,5 triệu ha). 

+ Có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là hệ thống sông lớn đứng hàng thứ 2 của Việt Nam (sau hệ thống sông Mê Kông).

+ Có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

- Nguyên nhân về lịch sử khai thác lãnh thổ: là một trong những vùng được khai phá và định cư lâu đời nhất ở nước ta. Nhờ sự thuận lợi về địa hình và khí hậu, con người đã sinh sống ở đây từ hàng vạn năm về trước.

- Nguyên nhân về kinh tế - xã hội:

+ Nền nông nghiệp trồng lúa nước ở đồng bằng sông Hồng đã có từ xa xưa. Ngày nay, trình độ thâm canh trong việc trồng lúa nước ở đây đạt mức cao nhất trong cả nước. Vì vậy, nghề này đòi hỏi nhiều lao động. Trừ các thành phố lớn, những nơi càng thâm canh và có một số nghề thủ công truyền thống thì mật độ dân cư càng đông đúc.

+ Hình thành mạng lưới trung tâm công nghiệp quan trọng, dày đặc. Hà Nội là thành phố triệu dân lớn nhất khu vực phía Bắc. Các thành phố và thị xã khác có số dân đông như Hải Phòng, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương. Việc phát triển công nghiệp và đô thị góp phần làm tăng mức độ tập trung dân số ở Đồng bằng sông Hồng.

 

Câu 2: Mô tả đặc điểm quần cư tại nơi em sinh sống.

Trả lời:

HS nêu:

- Tên loại hình quần cư.

- Đặc điểm của loại hình quần cư đó.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Cho biết những điểm tích cực và tiêu cực của sự thay đổi mạnh mẽ về cấu trúc, hoạt động kinh tế và chức năng đối với loại hình quần cư nông thôn ở nước ta hiện nay. 

Trả lời:

Những điểm tích cực và tiêu cực của sự thay đổi mạnh mẽ về cấu trúc, hoạt động kinh tế và chức năng đối với loại hình quần cư nông thôn ở nước ta hiện nay:

- Tích cực:

+ Thay đổi về quy mô, số lượng, cấu trúc, chức năng, … 

+ Bên cạnh chức năng chính là chế biến các sản phẩm nông nghiệp, hiện nay các quần cư nông thôn Việt Nam đang hướng đến mục tiêu phát triển thủ công nghiệp, lâm nghệ, thể thao, du lịch, …một cách hoàn thiện hơn. 

→ Là nhân tố quan trọng khiến cho các quần cư nông thôn ở nước ta ngày càng xích lại gần hơn với quần cư thành thị.

- Tiêu cực:

+ Ảnh hưởng đáng kể đến môi trường: gia tăng ô nhiễm, nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải công nghiệp không được xử lý, hệ thống thoát nước không được tốt, ô nhiễm không khí,…

+ Cơ sở hạ tầng bị quá tải: các điều kiện về kết cấu hạ tầng như nhà ở, trường học, bệnh viện, điện, nước, đường phố, … không đáp ứng kịp nhu cầu của người dân sống tại đô thị.

 

Câu 2: Trình bày đặc điểm của quần cư.

Trả lời:

Đặc điểm của quần cư:

- Quần cư là sự phân tán của các cá thể trong không gian, gắn liền với quá trình sản xuất và phát triển công nông nghiệp.

- Hiện nay, ở các khu đô thị thường có trình độ sản xuất phi nông nghiệp (công nghiệp và dịch vụ) phát triển. Vì vậy, quy mô dân số tại quần cư thành thị tập trung và cao hơn so với vùng nông thôn.

- Do ảnh hưởng của đô thị hóa, các quần cư nông thôn đang có sự chuyển mình đáng kể về quy mô, cấu trúc, chức năng…. Bên cạnh chức năng chính là chế biến các sản phẩm nông nghiệp, hiện nay quần cư nông thôn đang hướng đến mục tiêu phát triển thủ công nghiệp, lâm nghệ, thể thao, du lịch… một cách hoàn thiện hơn.

 

Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo
Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Câu hỏi và bài tập tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo, bài tập địa lí 9 CTST, bộ câu hỏi tự luận địa lí 9 chân trời sáng tạo

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay