Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 4: Nông nghiệp

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Nông nghiệp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức

CHƯƠNG 2. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

BÀI 4: NÔNG NGHIỆP

(27 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (13 CÂU)

Câu 1: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do vùng này có:

  1. cơ sở vật chất hiện đại.
  2. cơ sở thức ăn dồi dào.
  3. nguồn vốn đầu tư tăng lên.
  4. lao động giàu kinh nghiệm.

Câu 2: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là:

  1. Đông nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ.
  2. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
  3. Đông nam Bộ và Tây Nguyên.
  4. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 3: Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ của nước ta là:

  1. cao su.
  2. cà phê.
  3. chè.
  4. hồ tiêu.

Câu 4: Đâu là cây công nghiệp hàng năm?

  1. Cà phê.
  2. Đậu tương.
  3. Cao su.
  4. Hồ tiêu.

Câu 5: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào:

  1. hoa màu lương thực.
  2. phụ phẩm thủy sản.
  3. thức ăn công nghiệp.
  4. đồng cỏ tự nhiên.

Câu 6: Lạc và Đậu tương có sản lượng lớn tập trung ở đâu?

  1. Đông Nam Bộ.
  2. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  3. Tây Nguyên.
  4. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 7: Tính tới năm 2021, tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp nước ta là:

A. 5,18%

B. 4,18%

C. 3,18%

D. 2,18%

Câu 8: Diện tích đất nông nghiệp ở nước ta hiện nay bị thu hẹp, chủ yếu do sự phát triển của:

  1. công nghiệp hóa, đô thị hóa.
  2. hiện đại hóa, cơ giới hóa.
  3. đô thị hóa, cơ giới hóa.
  4. cơ giới hóa, thủy lợi hóa.

Câu 9: Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta?

  1. Có dòng biển chảy ven bờ.
  2. Có các ngư trường trọng điểm.
  3. Có nhiều đảo, quần đảo.
  4. Biển nhiệt đới ấm quanh năm.

Câu 10: Tính đến năm 2021, ngành trồng trọt chiếm bao nhiêu so với giá trị sản xuất của ngành công nghiệp?

  1. Ít hơn 50%.
  2. Nhiều hơn 50%.
  3. Ít hơn 60%.
  4. Nhiều hơn 60%.

Câu 11: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là:

  1. cây lương thực.
  2. cây rau đậu.
  3. cây công nghiệp.
  4. cây ăn quả.

Câu 12: Cây công nghiệp ở nước ta có nguồn gốc chủ yếu là:

  1. ôn đới.
  2. nhiệt đới.
  3. cận nhiệt.
  4. xích đạo.

Câu 13: Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh nông nghiệp chủ yếu nào sau đây?

  1. Trông các cây hàng năm và nuôi gia cầm.
  2. Chăn nuôi các loại gia cầm và gia súc nhỏ.
  3. Trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  4. Sản xuất lương thực và nuôi trồng thủy sản.

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào sau đây?

  1. Đồng bằng duyên hải.
  2. Các đồng bằng ven sông.
  3. Ven các thành phố lớn.
  4. Các cao nguyên badan.

Câu 2: Ý kiến nào sau đây không đúng với xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay?

  1. Giảm tỉ trọng trong sản xuất nông nghiệp.
  2. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
  3. Tăng tỉ trọng chăn nuôi lấy thịt và sữa.
  4. Tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do:

  1. áp dụng nhiều biện pháp khoa học kĩ thuật.
  2. trình độ thâm canh cao hơn.
  3. sử dụng nhiều giống cao sản.
  4. người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.

Câu 4: Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là:

  1. tăng hiệu quả kinh tế, hạn chế thiệt hại do thiên tai.
  2. phù hợp với điều kiện đất, khí hậu.
  3. phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường tiêu thụ.
  4. đa dạng hóa sản phẩm nông sản.

Câu 5: Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây chè chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây?

  1. Nhiều đồi núi thấp, giống cây tốt.
  2. Địa hình phân bậc, nhiều loại đất.
  3. Khí hậu nhiệt đới, đủ nước tưới.
  4. Khí hậu cận nhiệt, đất thích hợp.

Câu 6: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi của nước ta phát triển là gì?

  1. Nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng.
  2. Cơ sở thức ăn ngày càng được đảm bảo.
  3. Dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ.
  4. Ngành công nghiệp chế biến phát triển.

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là:

  1. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.
  2. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
  3. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
  4. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.

Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản ở nước ta hiện nay phát triển nhanh?

  1. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
  2. Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng.
  3. Công nghiệp chế biến đáp ứng được nhu cầu.
  4. Ứng dụng nhiều tiến bộ của khoa học kĩ thuật.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là:

  1. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng.
  2. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.
  3. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.
  4. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông.

Câu 4: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do:

  1. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.
  2. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.
  3. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.
  4. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 5: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông sản nước ta?

  1. Đa dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh chế biến.
  2. Đẩy mạnh chế biến, sản xuất chuyên canh.
  3. Đa dạng hóa sản phẩm, sử dụng giống mới.
  4. Đẩy mạnh chế biến, sử dụng giống mới.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Giải pháp chủ yếu để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta là:

  1. phát triển nông sản xuất khẩu, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
  2. sử dụng các giống cây ngắn ngày, đẩy mạnh thâm canh.
  3. đa dạng tổ chức sản xuất, áp dụng khoa học công nghệ.
  4. chú trọng bảo quản nông sản, chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 2: Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp lúa nước, đẩy mạnh tăng vụ là do nguyên nhân nào?

  1. Mạng lưới sông ngoài dày đặc.
  2. Khí hậu phân hóa theo độ cao.
  3. Khí hậu có nền nhiệt ẩm cao.
  4. Có diện tích đất feralit rất lớn.

Câu 3: Những vùng nuôi nhiều trâu ở nước ta là:

  1. Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  2. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.
  3. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  4. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

=> Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 4: Nông nghiệp

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay