Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Bài 18: Vùng Đông Nam Bộ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Vùng Đông Nam Bộ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
BÀI 18: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
(28 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (12 CÂU)
Câu 1: Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là gì?
- Than.
- Dầu khí.
- Boxit.
- Đồng.
Câu 2: Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
- đất badan và đất xám.
- đất xám và đất phù sa.
- đất badan và feralit.
- đất xám và đất phèn.
Câu 3: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Bình Dương
- Long An
- Tây Ninh
Câu 4: Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất Đông Nam Bộ?
- Thác Mơ.
- Cần Đơn.
- Trị An.
- Bà Rịa.
Câu 5: Vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
- 5.
- 6.
- 8.
- 13.
Câu 6: Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là:
- dốc, bị cắt xẻ mạnh.
- thoải, khá bằng phẳng.
- thấp trũng, chia cắt mạnh.
- cao đồ sộ, độ dốc lớn.
Câu 7: Dòng sông nào có vai trò quan trọng nhất đối với Đông Nam Bộ?
- Sông Đồng Nai.
- Sông Sài Gòn.
- Sông Vàm Cỏ Đông.
- Sông Bé.
Câu 8: Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là
- Hồ Ba Bể và hồ Lắk.
- Hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An.
- Hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim.
- Hồ Yaly và hồ Dầu Tiếng.
Câu 9: Thành phố nào có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ?
- Biên Hòa
- Thủ Dầu Một
- TP. Hồ Chí Minh
- Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu 10: Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ?
- Điều
- Cà phê
- Cao su
- Hồ tiêu
Câu 11: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là:
- ít khoáng sản.
- đất đai kém màu mỡ.
- ít tài nguyên rừng.
- mùa khô kéo dài sâu sắc.
Câu 12: Thành phố nào của Đông Nam Bộ là trung tâm thương mại lớn nhất cả nước?
- Đồng Nai.
- Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tây Ninh.
- Bình Dương.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Công trình thủy lợi Dầu Tiếng thuộc tỉnh nào sau đây?
- Bình Dương.
- Bình Phước.
- Tây Ninh.
- Đồng Nai.
Câu 2: Đâu là thế mạnh tự nhiên tiêu biểu của vùng Đông Nam Bộ?
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào.
- Cơ sở hạ tầng ngày càng được nâng cao.
- Tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa rất lớn.
- Trình độ phát triển kinh tế cao nhất cả nước.
Câu 3: Nhà máy thuỷ điện Trị An được xây dựng trên sông nào sau đây?
- Đồng Nai.
- Sài Gòn.
- Bé.
- Vàm cỏ Đông.
Câu 4: Đông Nam Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
- Tây Nguyên.
- Bắc Trung Bộ.
- Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 5: Nhà máy thủy điện nào sau đây được xây dựng trên sông Bé?
- Đa Nhim.
- Cần Đơn.
- Trị An.
- Yaly.
Câu 6: Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là:
- Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo.
- Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Thánh địa Mỹ Sơn.
- Địa đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An.
- Nhà Tù Côn Đảo, Phố cổ Hội An, Bến Cảng Nhà Rồng.
Câu 7: Ba trung tâm công nghiệp hàng đầu của Đông Nam Bộ là:
- TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
- TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
- TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Tân An.
- TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Mỹ Tho.
3. VẬN DỤNG (5 CÂU)
Câu 1: Trung tâm khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ là:
- TP. Hồ Chí Minh.
- Biên Hòa.
- Thủ Dầu Một.
- Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 2: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là gì?
- Tăng cường nâng cấp cơ sở vật chất kĩ thuật, vốn.
- Phát triển theo chiều sâu gắn với bảo vệ môi trường.
- Quy hoạch các khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
- Phát huy thế mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
Câu 3: Nguồn điện cung cấp năng lượng chủ yếu nhất cho vùng Đông Nam Bộ hiện nay là:
- các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu.
- các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
- các nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai.
- các nhà máy nhiệt điện tuốc bin khí.
Câu 4: Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là:
- tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh tác.
- mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi.
- xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
- thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất đai.
Câu 5: Ở Đông Nam Bộ, Sản lượng dầu thô khai thác tăng không phải là do
- Tăng cường hợp tác với nước ngoài.
- Ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn.
- Đầu tư vào máy móc thiết bị.
- Có nhiều nhà máy lọc – hóa dầu.
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ về tự nhiên là:
- đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.
- đất badan tập trung thành vùng lớn.
- sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.
- khí hậu phân hóa theo độ cao.
Câu 2: Di tích lịch sử nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
- Bến cảng Nhà Rồng.
- Địa đảo Củ Chi.
- Địa đảo Vĩnh Mốc.
- Nhà tù Côn Đảo.
Câu 3: Biểu hiện của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ có hiệu quả cao là:
- thay đổi cơ cấu cây công nghiệp theo hướng hợp lí.
- trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất.
- đẩy mạnh công nghiệp chế biến ở vùng chuyên canh.
- xây dựng được thêm nhiều công trình thủy lợi lớn.
Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính tổng thể để từng bước giải quyết nhu cầu về cơ sở năng lượng của Đông Nam Bộ?
- Khai thác và chế biến dầu khí.
- Phát triển nguồn năng lượng sạch.
- Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
- Phát triển công nghiệp hiện đại ít nhiên liệu.
=> Giáo án Địa lí 9 kết nối bài 18: Vùng Đông Nam Bộ