Giáo án Tin học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512
Giáo án hay còn gọi là kế hoạch bài dạy(KHBD). Dưới đây là giáo án giảng dạy môn Tin học lớp 11 mẫu giáo án mới của Bộ Giáo dục - 5512. Vì mẫu mới có nhiều quy định chi tiết khiến nhiều giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng, mời quý thầy cô tham khảo bài demo.
Xem video về mẫu Giáo án Tin học 12 kì 1 soạn theo công văn 5512
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy: .../.../...
§7. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1) Về kiến thức:
- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết;
- Biết cách tạo liên kết trong Access.
2. Năng lực:
- Biết vận dụng thuộc tính khóa chính để liên kết
3. Phấm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS Tạo được liên kết bảng.
b. Nội dụng hoạt động: Thảo luận nhóm
c. Sản phẩm: học sinh hiểu được cách tạo liên kết bảng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh: GV?: Nhắc lại 1 số VD về bài toán quản lí?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Trả lời câu hỏi của giáo viên: HS: Quản lí học sinh
- Quản lí bán hàng, quản lí kinh doanh
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Trả lời miệng
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét câu trả lời và từ đó dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu khái niệm
b. Nội dung: Giáo viên cho HS thảo luận trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: HS trả lời
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV phân lớp học thành 4 nhóm và thực hiện các yêu cầu khi cần thiết. GV: - Giới thiệu VD về cách lập CSDL Bán hàng của công ty chuyên bán dụng cụ văn phòng. - Cách 1: Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa các thông tin cần thiết. - Trình chiếu về bảng Bán hàng khi sữ dụng cách 1 sau đó yêu cầu HS nhận xét. -GV?: Có cách nào để khắc phục được nhược điểm đó? - Trình chiếu cách 2: Lập CSDL Kinh_doanh gồm 3 bảng. - Tuy nhiên, để có được thông tin tổng hợp chẳng hạn liệt kê các loại mặt hàng đã được đặt hàngcùng số lần được đặt hàng thì cần thông tin từ 3 bảng. Nói cách khác cần có liên kết giữa các bảng. - Yêu cầu HS nêu khái niệm liên kết giữa các bảng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chia nhóm theo yêu cầu của GV HS nghe và quan sát câu hỏi được trình chiếu Các nhóm hoàn thành nhiệm vụ được GV nêu ra. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại + Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
| 1. Khái niệm. - Trong CSDL, các bảng thường có liên quan với nhau. Khi xây dựng CSDL, liên kết được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều bảng. VD: Một công ti chuyên bán dụng cụ văn phòng thường xuyên nhận đơn đặt hàng từ khách hàng. Để thống kê và phân tích các đơn đặt hàng, hãy trình bày các phương án lập CSDL?
KHACH_HANG
MAT_HANG
HOA_DON
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Kĩ thuật tạo liên kết giữa các bảng a. Mục tiêu: Học sinh nắm được kĩ thuật liên kết bảng b. Nội dung hoạt động: Cá nhân c. Sản phẩm: học sinh trả lời được các phiếu câu hỏi về kĩ thuật liên kết bảng d. Tổ chức thực hiện: | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV: Trình bày cách liên kết giữa các bảnG GV: Thực hiện ví dụ đối với CSDL Kinh_doanh. - Dùng Projector để thực hiện trực tiếp ví dụ minh họa trên máy tính giúp HS dễ hình dung hơn. - Yêu cầu một số em HS trực tiếp làm lại các thao tác đó trên máy tính cho cả lớp quan sát. GV: thực hiện và trình chiếu cho HS xem. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS: chú ý lắng nghe và ghi chép HS: nghe giảng, quan sát GV thực hành trên máy Bước 3: Báo cáo, thảo luận Học sinh thực hành trực tiếp lên máy, giáo viên quan sát và chỉnh sửa Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên chốt lại kiến thức | a. Các bước tiến hành để thiết lập các mối liên kết giữa các bảng: - Chọn Tools à Relationships hoặc nháy nút lệnh (Relationships). - Chọn các bảng (và mẫu hỏi) cần thiết lập liên kết. - Chọn trường liên quan từ các bảng (và mẫu hỏi) liên kết, rồi nháy Create để tạo liên kết. b. Hiệu chỉnh mối liên kết: -Vào cửa sổ Relationships, kích đúp vào dây quan hệ, xuất hiện cửa sổ Edit Relationships để hiệu chỉnh. c. Xóa dây mối liên kết: - Vào cửa sổ Relationships, kích chuột phải vào dây quan hệ muốn xóa, chọn lệnh Delelte | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích : Giúp học sinh nhận luyện tập các kiến thức liên quan đến liên kết bản
b) Nội dung : Cho HS hoàn thành các bài tập ( câu hỏi trắc nghiệm)
c) Sản phẩm : Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV Hướng dẫn hs giải bài tập và trả lời các câu hỏi.(10 phút)
Câu 1: Điều kiện cần để tạo được liên kết là:
A. Phải có ít nhất hai bảng có chung một thuộc tính
B. Phải có ít nhất một bảng và một mẫu hỏi có chung một thuộc tính
C. Phải có ít nhất một bảng và một biểu mẫu có chung một thuộc tính
D. Tổng số bảng và mẫu hỏi ít nhất là 2 và có chung một thuộc tính
Câu 2: Để thực hiện tạo mối liên kết giữa hai bảng thì điều kiện phải là:
A. Trường liên kết của hai bảng phải cùng kiểu dữ liệu
B. Trường liên kết của hai bảng phải là chữ hoa
C. Trường liên kết của hai bảng phải là kiểu dữ liệu số
D. Trường liên kết của hai bảng phải khác nhau về kiểu dữ liệu
Câu 3: Các bước để tạo liên kết với bảng là:
1. Tạo trang bảng chọn Tool\Relationships…
2. Tạo liên kết đôi một giữa các bảng
3. Đóng hộp thoại Realationships/ Yes để lưu lại
4. Chọn các bảng sẽ liên kết
A. 1, 4, 2, 3 B. 2, 3, 4, 1
C. 1, 2, 3, 4 D. 4, 2, 3, 1
Câu 4: Để mở cửa sổ Relationships tạo liên kết giữa các bảng, ta chọn:
A. Tool/ Relationships… hoặc nháy nút
B. Tool/ Relationships
C. Edit/ Insert/ Relationships
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Khi liên kết bị sai, ta có thể sửa lại bằng cách chọn liên kết cần sửa, sau đó:
A. Bấm đúp chuột vào liên kết g chọn lại trường cần liên kết
B. [menu] Edit g RelationShip g Change Field
C. [menu] Tools g RelationShip g Change Field
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6: Để xóa liên kết, trước tiên ta chọn liên kết cần xóa. Thao tác nào sau đây sai?
A. Bấm Phím Delete g Yes
B. Click phải chuột, chọn Delete g Yes
C. [menu] Edit g Delele g Yes
D. [menu] Tools g RelationShip g Delete g Yes
Câu 7: Muốn xóa liên kết giữa các bảng, trong cửa sổ Relationships ta thực hiện:
A. Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn Delete;
B. Chọn hai bảng và nhấn Delete;
C. Chọn tất cả các bảng và nhấn Delete;
D. Không thể xóa được;
Câu 8: Giả sử trường “DiaChi” có kiểu dữ liệu là Text, Field size là 50. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Giá trị nhập vào cho trường DiaChi trên 50 ký tự
B. Giá trị nhập vào cho trường DiaChi phải là 50 ký tự
C. Giá trị nhập vào cho trường DiaChi là 50
D. Giá trị nhập vào cho trường DiaChi khống quá 50 ký tự
Câu 9: Trong Access, một bản ghi được tạo thành từ dãy:
A. Trường; B. Cơ sở dữ liệu;
C. Tệp; D. Bản ghi khác;
Câu 10: Một học sinh ở lớp 12C1 được chuyển sang lớp 12C2 sau khai giảng một tháng. Nhưng sang học kì II, xét nguyện vọng cá nhân, nhà trường lại chuyển học sinh đó trở lại lớp 12C1 để có điều kiện giúp đỡ học sinh kháC. Tệp hồ sơ học bạ của lớp 12C1 được cập nhật bao nhiêu lần?
A. Phải cập nhật một lần B. Phải cập nhật ít nhất hai lần
C. Phải cập nhật ba lần D. Không cập nhật lần nào
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoàn thành các bài tập
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày đáp án trước lớp
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét đáp án, chốt đáp án
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích : Giúp học sinh nhận củng cố các kiến thức liên quan đến liên kết bản
b) Nội dung : Cho HS hệ thống lại kiến thức
c) Sản phẩm : Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện :
GV hệ thống lại kiến thức đã học
GV phân nhóm nghiên cứu chủ đề 3:
GV: Ôn lại cách tạo liên kết bảng
GV: Nhắc lại những nội dung đã học
GV: Về xem lại những kiến thức đã học và xem tiếp nội dung chủ đề tiếp theo
- Theo dõi lắng nghe và ghi lại những yêu cầu của giáo viên
Phía trên là demo (mẫu) 1 bài trong bộ giáo án tin học 12 kì 1 được soạn theo công văn 5512. Giáo án khi thầy cô tải về là giáo án bản word, có đầy đủ các bài trong chương trình tin học lớp 12.
Phí tải giáo án:
- 150.000/học kì
- 200.000/cả năm
Cách tải:
- Bước 1: Chuyển khoản vào số tài khoản 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
- Bước 2: Nhắn tin Zalo hoặc gọi điện tới số 0386 168 725 để nhận tài liệu.
Thông tin thêm:
- Hệ thống có đầy đủ giáo án 5512 tất cả các môn, tất cả các lớp
- Hệ thống có nhiều tài liệu hỗ trợ giảng dạy khác
- Zalo hỗ trợ: 0386 168 725
Chúng tôi hi vọng, hệ thống cung cấp những tài liệu bổ ích, hỗ trợ đắc lực cho thầy cô trong quá trình giảng dạy.
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
Từ khóa: gián án mới tin học khối 12, tin học 12 kì 1 cv 5512, tải giáo án mới cv 5512, giao an tin học 12 kì 1 cv 5512