Giáo án lịch sử 10 kết nối mới nhất Bài 11: các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Soạn giáo án Bài 11: các dân tộc trên đất nước việt nam sách lịch sử 10 chân trời sáng tạo bản mới nhất. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của lịch sử 10 chân trời. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem: => Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức (bản word)

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHỦ ĐỀ 7: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

BÀI 11: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

(1 tiết)

 

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

 - Nêu được thành phần tộc người theo dân số.

 - Trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

2. Năng lực

 - Năng lực chung:

                 ·        Rèn luyện kĩ năng sưu tầm, khai thác các tư liệu trong học tập.

 - Năng lực lịch sử:

·      Tìm hiểu lịch sử: Thông qua việc khai thác và sử dụng tài liệu, tranh ảnh,... để nêu được thành phần các dân tộc theo dân số, trình bày được việc phân chia tộc người theo ngữ hệ.

3. Phẩm chất

 - Có ý thức trân trọng sự khác biệt giữa các dân tộc trên đất nước Việt Nam.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

 - SGK, SGV, SBT Lịch sử 10.

 - Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực.

 - Phiếu học tập dành cho HS.

 - Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 10.

 - Một số hình ảnh được phóng to, tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.

 - Danh mục các thành phần dân tộc Việt Nam theo kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.

 - Bản đồ phân bố các dân tộc ở Việt Nam.

 - Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

 - SGK, SBT Lịch sử 10.

 - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, khơi gợi được hứng thú, mong muốn tìm hiểu nội dung bài học mới của HS, cũng như định hướng được nhiệm vụ học tập cho HS trong bài học mới.  

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát Hình 1; HS lắng nghe quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: HS trình bày sự hiểu biết về cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát Hình 1 SGK tr.86 và trả lời câu hỏi:

 + Theo em, những người trong bức ảnh thuộc về một hay nhiều dân tộc?

 + Dựa vào đâu em biết điều đó?

 + Tại sao họ lại cùng nhau tham gia vào sự kiện này?

 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình - HS quan sát hình ảnh, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi 1 đến 2 HS trình - GV gọi 1 đến 2 HS trình bày kết quả thảo luận: Trong hình là đoàn đại biểu đại diện cộng đồng các dân tộc Việt Nam tham dự một lễ kỉ niệm của đất nước. Các dân tộc với trang phục khác nhau thể hiện sự đa dạng, phong phú về văn hóa của các dân tộc.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).  - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt vào bài học:  - GV dẫn dắt vào bài học: Vậy trên đất nước Việt Nam hiện nay có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống? Dân tộc nào dân tộc đa số, dân tộc nào là dân tộc thiểu số? Các dân tộc đó thuộc ngữ hệ nào? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 11: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần dân tộc theo dân số

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được sự phân chia các dân tộc ở Việt Nam theo dân số qua các tư liệu cụ thể về các dân tộc và dân số ở Việt Nam.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1, kết hợp quan sát Tư liệu 1, 2 và thực hiện nhiệm vụ học tập.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thành phần dân tộc theo dân số.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 1 SGK tr.86 và trả lời câu hỏi: Trình bày khái niệm dân tộc?  - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc thông tin mục 1 kết hợp quan sát Tư liệu 1 SGK tr.86, 87 và thực hiện nhiệm vụ:  + Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được chia thành mấy nhóm?  + Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia như vậy?  - GV hướng dẫn HS thảo luận:  + Gọi 1 HS đọc to nội dung Tư liệu 1, nhấn mạnh “từ khóa: chiếm trên 50%, có ít hơn so với dân tộc đa số (tức là dưới 50%), điều tra dân số.  + Quan sát biểu đồ để nhận thức trực quan về hai nhóm dân tộc ở Việt Nam:

·      Dân tộc đa số (biểu thị bằng màu xanh chiếm 85,32%).

·      Dân tộc thiểu số (biểu thị bằng màu vàng chiếm 14,68%).

 

 - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm (2 nhóm cùng thực hiện 1 nhiệm vụ).  - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát Tư liệu 2 SGK tr.87 và thực hiện nhiệm vụ:  + Nhóm 1 + 2: Kể tên một số dân tộc thuộc nhóm dân tộc đa số.  + Nhóm 3 + 4: Kể tên một số dân tộc thuộc nhóm dân tộc thiểu số.  - GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, video về cộng đồng các dân tộc Việt Nam: Đính kèm dưới Hoạt động 1.  - GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, khai thác Tư liệu 1, 2 và biểu đồ SGK tr.87 để trả lời câu hỏi:  + Chỉ ra mối liên hệ giữa Tư liệu 1 và Tư liệu 2.  + Các tư liệu đều phản ánh điểm chung là gì?  - GV đặt câu hỏi mở rộng, yêu cầu HS kết nối với thực tiễn và trả lời câu hỏi:  + Xác định dân tộc mình thuộc dân tộc đa số hay dân tộc thiểu số?  + Lấy ví dụ về một số dân tộc khác cùng nhóm với dân tộc mình.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

 - HS đọc thông tin, quan sát Tư liệu, biểu đồ để thực hiện nhiệm vụ học tập.  - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

 - GV mời đại diện HS trình bày về thành phần dân tộc theo dân số.  - GV mời đại diện HS trình bày về:

Mối liên hệ giữa Tư liệu 1 và Tư liệu 2:

 + Tư liệu 1 trả lời câu hỏi “dân tộc đa số là dân tộc có số dân như thế nào” và “dân tộc thiểu số là dân tộc có số dân như thế nào”.  + Tư liệu 2 cung cấp số liệu dân số của các dân tộc ở Việt Nam (năm 2019) là căn cứ để phân loại dân tộc nào là dân tộc đa số, dân tộc nào là dân tộc thiểu số.

Mối quan hệ giữa Tư liệu 2 và biểu đồ:

 + Tư liệu 2 cung cấp số liệu dân số của các dân tộc Việt Nam (năm 2019).  + Biểu đồ sử dụng số liệu để phản ánh tỉ lệ giữa hai nhóm dân tộc đa số và dân tộc thiểu số ở Việt Nam (theo số liệu năm 2019).

Mối quan hệ giữa Tư liệu 1 và biểu đồ:

 + Biểu đồ sử dụng khái niệm về dân tộc đa số và dân tộc thiểu số trong Tư liệu 1 để phản ánh mối quan hệ về dân số giữa nhóm các dân tộc đa số và dân tộc thiểu số ở Việt Nam (theo số liệu năm 2019).

à Ba tư liệu để phản ánh về phân chia thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam.

 - GV mời đại diện HS nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

 - GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.  - GV kết luận: Việc phân chia dân tộc theo số dân hoàn toàn dựa vào tỉ lệ số dân của dân tộc đó so với tổng dân số của cả nước, không căn cứ trên trình độ phát triển. Các dân tộc ít người hơn không đồng nghĩa với kém phát triển hơn về mặt văn hóa.  - GV chuyển sang nội dung mới.

1. Tìm hiểu thành phần dân tộc theo dân số

 - Khái niệm dân tộc:  + Dân tộc – quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia.

Ví dụ nói: dân tộc Việt Nam có lòng yêu nước nồng nàn.

 + Dân tộc – tộc người: là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hóa và ý thức tự giác dân tộc.

Ví dụ nói: dân tộc Kinh, dân tộc Mường,...

 - Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam: dựa vào số dân của từng dân tộc theo tổng điều tra dân số toàn quốc, được chia thành:  + Dân tộc đa số: Kinh, Tày, Thái, Mường, H’mông, Khơ-me, Nùng,...  + Dân tộc thiểu số: Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu,...

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ...

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 700k/năm

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 10 kết nối tri thức mới nhất đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay