Giáo án powerpoint dạy thêm Toán 11 cánh diều Chương 4 Bài tập cuối chương IV
Tải giáo án Powerpoint dạy thêm Toán 11 cánh diều Bài tập cuối chương IV. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tài về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.
Xem: => Giáo án toán 11 cánh diều
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
CHÀO MỪNG CẢ LỚP
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC MÔN TOÁN!
CHƯƠNG IV: ĐƯỜNG THẲNG VÀ
MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN.
QUAN HỆ SONG SONG
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn là AB. Một mặt phẳng (P)quay quanh AB cắt các cạnh SC,SD tại các điểm tương ứng E,F.
- a) Tìm tập hợp giao điểm I của AF và BE.
- b) Tìm tập hợp giao điểm J của AE và BF.
Giải:
- a) Phần thuận:
Ta có I=AF∩BE⇒{█(&I∈AF@&I∈BE)┤, {█(&AF⊂(SAD)@&BE⊂(SBC) )┤
⇒F∈(SAD)∩(SBC).
Trong (ABCD) gọi H=AD∩BC⇒{█(&H∈AD@&H∈BC)┤
⇒{█(&H∈(SAD)@&H∈(SBC) )┤.
⇒SH=(SAD)∩(SBC)⇒I∈SH.
Giới hạn:
Khi E chạy đến C thì F chạy đến D và I chạy đến H.
Khi E chạy đến S thì F chạy đến S và I chạy đến S.
Phần đảo:
Lấy điểm I bất kì thuộc đoạn SH, trong (SAH)gọi F=SD∩AI, trong (SBH) gọi E=SH∩BI khi đó (ABEF) là mặt phẳng quay quanh AB cắt các cạnh SC,SD tại E,F và I là giao điểm của AF và BE.
Vậy tập hợp điểm I là đoạn SH.
- b) Ta có J=AE∩BF⇒{█(&J∈AE@&J∈BF)┤
⇒{█(&J∈(SAC)@&J∈(SBD) )┤ ⇒J∈(SAC)∩(SBD)
Nhưng SO=(SAC)∩(SBD) nên J∈SO.
Khi E chạy đến chạy đến C thì F chạy đến D và J chạy đến O.
Khi E chạy đến S thì F chạy đến S và J chạy đến S.
Lập luận tương tự trên ta có tập hợp điểm J là đoạn SO.
Bài 2. Cho tứ diện ABDC. Hai điểm M,N lần lượt nằm trên hai cạnh AB và AC sao cho AM/AB≠AN/AC. Một mặt phẳng (P) thay đổi luôn chứa MN, cắt các cạnh CD và BD lần lượt tại E và F.
- a) Chứng minh EF luôn đi qua một điểm cố định.
- b) Tìm tập hợp giao điểm I của ME và NF.
- c) Tìm tập hợp giao điểm J của MF và NE.
Giải
- a) Trong (ABC) gọi K=MN∩BC thì K cố định và {█(&K∈MN@&K∈BC)┤⇒{█(&K∈(MNP)@&K∈(BCD) )┤" "
Lại có EF=(P)∩(BCD)⇒K∈EF Vậy EF luôn đi qua điểm K cố định
- b) Phần thuận: Trong (P) gọi I=ME∩NF⇒{█(&I∈ME⊂(MCD)@&I∈NF⊂(NBD) )┤⇒I∈(MCD)∩(NBD).
Gọi O=CM∩BN⇒OD=(MCD)∩(NBD)⇒I∈OD
Giới hạn:
Khi E chạy đến C thì F chạy đến B và I chạy đến O
Khi Khi E chạy đến D thì F chạy đến D và I chạy đến D
Phần đảo:
Gọi I là điểm bất kì trên đoạn OD, trong (MCD) gọi E=MI∩CD, trong (NBD) gọi
F=NI∩BD suy ra (MNEF) là mặt phẳng quay quanh MN căt các cạnh DB,DC tại các điểm E,F và I=ME∩NF. Vậy tập hợp điểm I là đoạn OD.
- c) Gọi J=MF∩NE⇒{█(&J∈MF⊂(ADB)@&J∈NE⊂(ACD) )┤ ⇒J∈(ADB)∩(ACD).
Mà AD=(ADC)∩(ADB).
Khi E chạy đến C thì F chạy đến B và J chạy đến A
Khi Khi E chạy đến D thì F chạy đến D và I chạy đến D
Từ đó ta có tập hợp điểm J là đường thẳng AD trừ các điểm trong của đoạn AD.
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi M,N,E,F lần lượt là trung điểm của các cạnh bên SA,SB,SC và SD.
- a) Chứng minh ME,NF,SO đồng qui (O là giao điểm của AC và BD).
- b) Bốn điểm M,N,E,F đồng phẳng.
Giải
- a) Trong (SAC) gọi I=ME∩SO, dễ thấy I là trung điểm của SO, suy ra FI là đường trung bình của tam giác SOD.
Vậy FI//OD.
Tương tự ta có NI∥OB nên N,I,F thẳng hàng hay I∈NF.
Vậy minh ME,NF,SO đồng qui .
- b) Do ME∩NF=I nên ME và NF xác định một mặt phẳng. Suy ra M,N,E,F đồng phẳng.
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Gọi M,N,E,F lần lượt là trọng tâm các tam giác SAB,SBC,SCD và SDA. Chứng minh:
- a) Bốn điểm M,N,E,F đồng phẳng.
- b) Ba đường thẳng ME,NF,SO đồng qui (O là giao điểm của AC và BD).
Giải
- a) Gọi M′,N′,E′,F′ lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD và DA.
Ta có SM/SM′=2/3,SN/SN′=2/3⇒SM/SM′=SN/SN′
⇒MN∥M′N′" " (1).
Tương tự SE/SE′=SF/SF′⇒EF∥E′F′" " (2)
Lại có {█(&M′N′∥AC@&E′F′∥AC)┤⇒M′N′∥E′F′ (3)
Từ (1),(2) và (3) suy ra MN∥EF. Vậy bốn điểm M,N,E,F đồng phẳng.
- b) Dễ thấy M′N′E′F′ cũng là hình bình hành và O=M′E′∩N′F′.
Xét ba mặt phẳng (M′SE′),(N′SF′) và (MNEF) ta có :
(M′SE′)∩(N′SF′)=SO
(M′SE′)∩(MNEF)=ME
(N′SF′)∩(MNEF)=NF
ME∩NF=I.
Do đó theo định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng thì ba đường thẳng ME,NF,SO đồng qui.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình vuông cạnh a và tam giác SAB đều. Một điểm M thuộc cạnh BC sao cho BM=x (0<x<a), (α)mặt phẳng đi qua M song song với SA và SB.
- a) Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi (α).
- b) Tính diện tích thiết diện theo a và x.
Giải:
- a) Ta có {█(&M∈(α)∩(SBC)@&(α)∥SB@&SB⊂(SBC) )┤
⇒(α)∩(SBC)=MN∥SB, N∈SC.
Tương tự {█(&N∈(SAC)∩(α)@&(α)∥SA@&SA⊂(SAC) )┤ ⇒(SAC)∩(α)=NI∥SA,I∈AC
Trong (ABCD) gọi Q=MI∩AD, thì ta có
{█(&Q∈(SAD)∩(α)@&(α)∥SA@&SA⊂(SAD) )┤⇒(SAD)∩(α)=QP∥SA,P∈SD.
Thiết diện là tứ giác MNPQ.
- b) Do MN∥SB⇒CM/CB "= " CN/CS (1)
Lại có IN∥SA⇒CI/CA=CN/CS " " (2). Từ (1) và (2) suy ra CM/CB=CI/CA⇒IM∥AB
Mà AB∥CD⇒IM∥CD.
Ba mặt phẳng (α),(ABCD) và (SCD) đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến là MQ,CD,NP với MQ∥CD⇒MQ∥NP.
Vậy MNPQ là hình thang.
Ta có MN/SB=CM/CB=DQ/DA=PQ/SA, mà SA=SB=a⇒MN=PQ.
Do đó MNPQ là hình thang cân.
Từ MN/SA=CM/CB=(a-x)/a⇒MN=a-x,
PN/DC=SN/SC=BM/BC⇒PN=BM=x,IM/AB=CM/CB
⇒IM=CM=a-x
Gọi J là trung điểm của IM thì
NJ=√(MN^2-MJ^2 )=√((a-x)^2-((a-x)/2)^2 )
=√3/2 (a-x)
S_MNPQ=1/2 NJ(MQ+NP)
=1/2.√3/2 (a-x)(a+x)=√3/4 (a^2-x^2 )
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD, M và N là hai điểm thuộc cạnh AB và CD, (α) là mặt phẳng qua MN và song song với SA.
- a) Xác định thiết diện của hình chóp ABCD khi cắt bởi (α).
- b) Tìm điều kiện của MN để thiết diện là một hình thang.
...
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án powerpoint dạy thêm toán 11 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây