Đáp án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

File đáp án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

Xem: => Giáo án toán 8 cánh diều

BÀI 8. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA CỦA TAM GIÁC

I. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA : GÓC- GÓC

Bài 1:  Cho hai tam giác ABC và MNP thỏa mãn  = 500 ;  = 600;  = 600;  = 700.Chứng minh △ABC  ᔕ △MNP. 

Đáp án:

Tam giác MNP có  +  +  = 1800

Mà  = 600;  = 700 =>  = 500

Ta có :  =  = 500 ;  =  = 600

Suy ra △ABC  ᔕ △MNP (g.g)

II. ÁP DỤNG TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA CỦA TAM GIÁC VÀO TAM GIÁC VUÔNG

Bài 1: Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao AD, BE cắt nhau tại H. Chứng minh HA.HD = HB.HE

Đáp án:

Ta có :  =  = 900 ;  =  (hai góc đối đỉnh)

Suy ra : △AEH ᔕ △BDH (g.g)

Do đó:  =  hay HA.HD = HB.HE

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Cho Hình 86. 

  1. a) Chứng minh △MNP ᔕ△ b) Tìm x.

Đáp án:

  1. a) Ta có : = = 600 ;  =  = 450

suy ra △MNP ᔕ △ABC (g.g)

  1. b) △MNP ᔕ△ABC nên =  hay  =  => x = 3

Bài 2: Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn  = 700 ;  = 800;  = 800;  = 300.Chứng minh  =  =

Đáp án

Tam giác MNP có  +  +  = 1800

Mà  = 800;  = 300 =>  = 700

Ta có :  =  = 700 ;  =  = 800

Suy ra △ABC  ᔕ △PMN (g.g)

Do đó  =  =

Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H. Chứng minh:

  1. a) △ACD ᔕ△BCE và CA.CE = CB.CD;
  2. b) △ACD ᔕ △AHE và AC.AE = AD.AH. 

Đáp án:

  1. a) Ta có : = = 900; chung góc C

suy ra △ACD ᔕ △BCE (g.g)

do đó  =  hay CA.CE = CB.CD

  1. b) Ta có : = = 900; chung góc A

suy ra △ACD ᔕ △AHE (g.g)

do đó  =  hay AC.AE = AD.AH

Bài 4: Cho Hình 87 với  = . Chứng minh:

  1. a) △OAD ᔕ△OCB; b)   =                 c) △OAC ᔕ △

Đáp án:

  1. a) Ta có : = ,  chung góc O

suy ra △OAD ᔕ  △OCB( g.g)

  1. b) △OAD ᔕ△OCB nên =  

hay  =

  1. c) = (cmt) và chung góc O => △OAC ᔕ △ODB (c.g.c)

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:

  1. a) △ABC  ᔕ △HBA và AB2= BC . BH;
  2. b) △ABC ᔕ△HAC và AC2 = BC . CH;
  3. c) △ABH ᔕ△CAH và AH2 = BH . CH;
  4. d) =

Đáp án:

  1. a) Ta có : = = 900; chung góc B

Suy ra △ABC  ᔕ △HBA

Do đó :  =  hay AB2 = BC . BH

  1. b) Ta có : = = 900; chung góc C

Suy ra △ABC  ᔕ △HAC

Do đó :  =  hay AC2 = BC . CH

  1. c) Ta có △ABC  ᔕ △HBA

Mà △ABC  ᔕ △HAC

Suy ra △ABH  ᔕ △CAH

Do đó  =  hay AH2 = BH. CH

  1. d) Ta có: AB2= BC . BH => =

               AC2 = BC . CH =>  =

                 AH2 = BH . CH =>  =  (1)

 Ta có :  +  =  +  =  =  =  (2)

Từ (1)(2) suy ra :  =

Bài 6: Trong Hình 89, bạn Minh dùng một dụng cụ để đo chiều cao của cây. Cho biết khoảng cách từ mắt bạn Minh đến cây và đến mặt đất lần lượt là AH = 2,8 m và AK = 1,6 m. Em hãy tính chiều cao của cây.

Đáp án:

Chiều cao của cây là đoạn thẳng BC. 

Ta có: AHBK là hình chữ nhật nên AK = BH = 1,6 m

Tam giác AHB vuông tại H: AB2 = AH2 + BH2 = 2,82 + 1,62 = 10,4 => AB =

Ta có :  =  = 900; chung góc B

Suy ra : △HBA ᔕ △ABC

Do đó  =

Suy ra BC = = 6,5 (m)

=> Giáo án dạy thêm toán 8 cánh diều bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án toán 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay