Phiếu trắc nghiệm lịch sử và địa lí 5 cánh diều Bài 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1945

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử và địa lí 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1945. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 cánh diều

 

BÀI 14: CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 1945

(22 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Pháp xây dựng địa điểm nào thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?

A. Điện Biên Phủ.

C. Võ Nhai.

B. Khâm Thiên.

D. Bắc Sơn.

Câu 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày đêm?

A. 55 ngày đêm.

C. 57 ngày đêm.

B. 56 ngày đêm.

D. 58 ngày đêm.

Câu 3: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra làm mấy đợt?

A. Hai đợt.

B. Ba đợt.

C. Bốn đợt.

D. Năm đợt.

Câu 4: Đợt 1 của chiến dịch Điện Biên phủ diễn ra vào thời gian nào?

  1. Từ ngày 10 – 3 đến ngày 15 – 3 – 1954.
  2. Từ ngày 11 – 3 đến ngày 16 – 3 – 1954.
  3. Từ ngày 13– 3 đến ngày 17 – 3 – 1954.
  4. Từ ngày 15 – 3 đến ngày 19 – 3 – 1954.

Câu 5: Đợt 3 của chiến dịch Điện Biên phủ diễn ra vào thời gian nào?

  1. Từ ngày 4 -5 đến ngày 10 – 5 – 1954.
  2. Từ ngày 3 -5 đến ngày 9 – 5 – 1954.
  3. Từ ngày 2 -5 đến ngày 8 – 5 – 1954.
  4. Từ ngày 1 -5 đến ngày 7 – 5 – 1954.

Câu 6: Diễn biến chính đợt 2 của chiến dịch Điện Biên Phủ là:

  1. Quân ta lần lượt chiếm được các cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.
  2. Quân ta tấn công và tiêu diệt các cứ điểm ở phía đông phân khu Trung Tâm.
  3. Quân ta lần lượt tấn công và chiếm được các cứ điểm ở phân khu Nam.
  4. Quân ta đánh chiếm các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm.

 

Câu 7: Tướng Đờ Ca-xtơ-ri đầu hàng vào thời gian nào?

  1. 17 giờ 30 phút ngày 7 – 5 1954.
  2. 17 giờ 30 phút ngày 8 – 5 1954.
  3. 17 giờ 30 phút ngày 9 – 5 1954.
  4. 17 giờ 30 phút ngày 10 – 5 1954.

 

2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)

Câu 1: Đâu không phải là đợt diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ?

  1. Đợt 1 từ ngày 13 – 3 đến 17 – 3.
  2. Đợt 2 từ ngày 30 – 3 đến ngày 26 – 4.
  3. Đợt 3 từ ngày 1 – 5 đến ngày 7 – 5.
  4. Đợt 4 từ ngày 7 – 5 đến ngày 12 – 5.

Câu 2: Đâu không phải là diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ?

  1. Quân ta đánh chiếm các cứ điểm còn lại ở phân khu Nam và phân khu Đông.
  2. Quân ta đánh chiếm các cứ điểm còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam.
  3. Quân ta tấn công và tiêu diệt các cứ điểm ở phía đông phân khu Trung Tâm.
  4. Quân ta lần lượt chiếm được các cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

Câu 3: Tấm gương nào dưới đây không phải tấm gương anh hùng trong chiến địch Điện Biên Phủ?

A. Bế Văn Đàn.

C. Phan Đình Giót.

B. Nguyễn Văn Trỗi.

D. Tô Vĩnh Diện.

3. VẬN DỤNG (10 CÂU)

Câu 1: Ai là người đã quên mình lao ra chèn pháo?

A. Nguyễn Văn Trỗi.

C. Tô Vĩnh Diện.

B. Võ Thị Sáu.

D. Phan Đình Giót.

Câu 2: Ai lấy thân mình lấp lỗ châu mai?

A. Tô Vĩnh Diện.

C. Phan Đình Giót.

B. Bế Văn Đàn.

D. Nguyễn Văn Cừ.

Câu 3: Ai lấy thân mình làm giá súng?

A. Nguyễn Văn Cừ.

C. Võ Thị Sáu.

B. Bế Văn Đàn.

D. Phan Đình Giót.

Câu 4: Ai là người nói “Kẻ thù trước mặt, đồng chí có thương tôi thì bắn đi!”?

A. Bế Văn Đàn.

C. Võ Thị Sáu.

B. Nguyễn Thị Bình.

D. Nguyễn Văn Trỗi.

Câu 5: Chiến thắng Điện Biên Phủ gắn liền với sự hi sinh của:

  1. Nguyễn Văn Cừ, Võ Thị Sáu, Trường Chinh.
  2. Tôn Thất Thuyết, Trần Can, Lê Lai.
  3. Bế Văn Đàn, Tô Vĩnh Diện, Phan Đình Giót.
  4. Nguyễn Văn Trỗi, Võ Như Hưng, Tạ Thị Kiêu.

Câu 6: Để chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ nhân dân ta đã làm gì?

  1. Kéo những bao gạo, muối nặng hàng tán băng đèo, băng suối để tiếp tế cho bộ đội quân ta.
  2. Kéo những khẩu pháo nặng hàng tấn băng dẻo cao, vượt suối sâu trong đièu kiện vô cùng khắc nghiệt.
  3. Chế tạo ra nhiều vũ khí, tăng cường sản xuất lương thực, thực phẩm.
  4. Tăng cường tham gia cuộc tuyển chọn binh lính tham gia nhập ngũ chiến đấu.

 

Câu 7: Đâu là địa điểm có vị trí chiến lược quan trong không chỉ đối với các nước ở Đông Dương còn với cả khu vực Đông Nam Á?

A. Tân Trào.

C. Pác Bó.

B. Võ Nhai.

D. Điện Biên Phủ.

 

Câu 8: Để kéo một khẩu pháo quanh những ngọn núi có độ dốc tới 60 độ cần bao nhiêu chiến sĩ?

  1. 150 đến 160 chiến sĩ trẻ, khỏe.
  2. 130 đến 140 chiến sĩ trẻ, khỏe.
  3. 120 đến 130 chiến sĩ trẻ, khỏe.
  4. 110 đến 120 chiến sĩ trẻ, khỏe.

Câu 9: Câu nói sau đây của ai?

“Quyết hi sinh vì Đảng, vì dân.”

A. Chu Bá Thệ.

C. Nguyễn Văn Cừ.

B. Phan Đình Giót.

D. Võ Thị Sáu.

Câu 10: Sau khi hoãn cuộc tiến công ngày 26 – 1 – 1954, Đảng ta chuẩn bị lại theo phương châm nào?

A. Đánh chắc, tiến chắc.

C. Đánh chậm, thắng chậm.

B. Đánh nhanh, thắng nhanh.

D. Đánh bất ngờ.

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

=> Giáo án điện tử Lịch sử và Địa lí 5 cánh diều Bài 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử và địa lí 5 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay