Phiếu trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức Bài 13: Năng lượng của dòng điện và công suất điện
Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Năng lượng của dòng điện và công suất điện. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
CHƯƠNG III: ĐIỆN
BÀI 13: NĂNG LƯỢNG CỦA DÒNG ĐIỆN VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
(35 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (8 CÂU)
Câu 1: Điện năng là:
A. năng lượng điện trở |
B. năng lượng điện thế |
C. năng lượng dòng điện |
D. năng lượng hiệu điện thế |
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
- Đèn LED: Quang năng biến đổi thành nhiệt năng.
- Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng.
- Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
- Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng.
Câu 3: Công suất điện cho biết:
- khả năng thực hiện công của dòng điện.
- năng lượng của dòng điện.
- năng lượng của dòng điện chạy qua một đoạn mạch trong một đơn vị thời gian
- mức độ mạnh – yếu của dòng điện.
Câu 4: Công thức liên hệ công suất của dòng điện, cường độ dòng điện, trên một đoạn mạch giữa hai đầu có hiệu điện thế U là:
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 5: Công suất định mức của một thiết bị tiêu thụ điện là
- công suất lớn nhất mà thiết bị tiêu thụ điện có thể đạt được.
- công suất tối thiểu thiết bị tiêu thụ điện có thể đạt được.
- công suất mà thiết bị tiêu thụ điện khi hoạt động bình thường
- công suất trung bình của thiết bị điện đó.
Câu 6: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với
- hiệu điện thế hai đầu mạch.
- nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
- cường độ dòng điện trong mạch.
- thời gian dòng điện chạy qua mạch.
Câu 7: Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:
- Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
- Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch
- Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
- Công suất có đơn vị là oát (W).
Câu 8: Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
- Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V
- Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
- Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
- Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
2. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Có hai điện trở R1 và R2 = 2R1 được mắc song song vào một hiệu điện thế không đổi. Công suất điện P1 và P2 tương ứng trên hai điện trở này có mối quan hệ nào dưới đây?
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 2: Một bóng đèn có ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng
A. bình thường |
B. sáng yếu |
C. sáng mạnh |
D. không sáng |
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự chuyển hóa năng lượng từ điện năng sang các dạng năng lượng khác?
- Điện năng có thể chuyển hóa thành cơ năng.
- Điện năng có thể chuyển hóa thành năng lượng ánh sáng.
- Điện năng có thể chuyển hóa trực tiếp thành năng lượng của gió.
- Điện năng có thể chuyển hóa thành hóa năng và nhiệt năng.
Câu 4: Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 5: Trên một bóng đèn có ghi: 3V-3W, điện trở của bóng đèn là:
A. 9Ω |
B. 3Ω |
C. 6Ω |
D. 12Ω |
Câu 6: Hai bóng đèn có công suất lần lượt là: P1 và P2 với P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của mỗi bóng đèn có mối liên hệ:
A. I1 < I2 và R1 > R2 |
B. I1 > I2 và R1 > R2 |
C. I1 < I2 và R1 < R2 |
D. I1 > I2 và R1 < R2 |
Câu 7: Biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6V. Điện năng tiêu thụ trên dây dẫn khi có dòng điện cường 2A chạy qua trong 1 giờ là
A. 12J |
B. 43200J |
C. 10800J |
D. 1200J |
Câu 8: Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 và U2. Biết công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau. Tỉ số giữa điện trở của các bóng đèn bằng
A. |
B. |
C. |
D. |
Câu 9: Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch
A. tăng 4 lần. |
B. không đổi |
C. giảm 4 lần |
D. tăng 2 lần. |
Câu 10: Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A. giảm 2 lần. |
B. giảm 4 lần. |
C. tăng 2 lần |
D. không đổi. |
3. VẬN DỤNG (12 CÂU)
Câu 1: Một bóng đèn điện có ghi 220V - 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu?
A. 12 kW.h |
B. 400kW.h |
C. 1440kW.h |
D. 43200kW.h |
Câu 2: Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.
A. 75 kW.h |
B. 45 kW.h |
C. 120 kW.h |
D. 156 kW.h |
Câu 3: Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, tính công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này
A. 75 W |
B. 750 W |
C. 75 kW |
D. 750 kW |
Câu 4: Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.
A. 720 kW.h |
B. 600 kW.h |
C. 120 kW.h |
D. 256 kW.h |
Câu 5: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 0,5A |
B. 2A |
C. 18A |
D. 1,5A |
Câu 6: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?
A. 0,2 Ω |
B. 5 Ω |
C. 44 Ω |
D. 5500 Ω |
Câu 7: Một bóng đèn ghi 220V - 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ. Điện năng mà bóng đèn này sử dụng có thể là giá trị nào sau đây:
A. A = 0,3kWh. |
B. A = 0,3Wh. |
C. A = 0,3J. |
D. A = 0,3kWs. |
Câu 8. Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:Một bóng đèn có ghi: 6V-3W, khi mắc bóng đèn trên vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là:
A. 3A |
B. 6A |
C. 0,5A |
D. 18A |
Câu 9. Bóng đèn có điện trở 9Ω và hiệu điện thế qua nó là 24V thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?
A. 22W |
B. 32W |
C. 72W |
D. 64W |
Câu 10. Một ấm điện có ghi 120V - 480W, người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằn
A. 30Ω; 4A |
B. 0,25Ω; 4A |
C. 30Ω; 0,4A |
D. 0,25Ω; 0,4A |
Câu 11: Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.
A. 165000 đ |
B. 16500 đ |
C. 41250 đ |
D. 14250 đ |
=> Giáo án KHTN 9 kết nối bài 13: Năng lượng của dòng điện và công suất điện