Đáp án ngữ văn 9 chân trời Bài 8: Văn bản. Nỗi nhớ thương của người chinh phụ
File đáp án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo Bài 8: Văn bản. Nỗi nhớ thương của người chinh phụ . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án ngữ văn 9 chân trời sáng tạo
BÀI 8. NHỮNG CUNG BẬC TÌNH CẢM
VĂN BẢN. NỖI NHỚ THƯƠNG CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
CHUẨN BỊ ĐỌC
Câu hỏi: Em cảm thấy như thế nào khi người thân vắng nhà lâu ngày?
Hướng dẫn chi tiết:
Em cảm thấy buồn và nhớ họ.
TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
Câu 1: Mục đích của việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian từ dòng 125 đến dòng 132 là gì?
Hướng dẫn chi tiết:
Chỉ thời gian trôi chậm, người mãi chưa thấy đâu/
Câu 2: Em hình dung thế nào về tâm trạng của người chinh phụ qua đoạn thơ (từ dòng 141 đến dòng 148)?
Hướng dẫn chi tiết:
Em hình dung người phụ nữ đang đi qua đi lại trước khung cửa sổ, nhìn ra ngoài đợi người đàn ông về.
SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
Câu 1: Văn bản đã tuân thủ quy định về thi luật của thơ song thất lục bát như thế nào?
Hướng dẫn chi tiết:
Song là 2, Thất là 7, Lục là 6, Bát là 8.
Song Thất Lục Bát là thể thơ mà hai câu đầu mỗi câu 7 chữ, gọi là Song Thất.
Liền theo là một câu 6 chữ và một câu 8 chữ, gọi là Lục Bát.
-Chữ thứ 5 câu 7 đầu tiên vần Bằng (B).
-Chữ cuối câu 7 đầu tiên ở vần Trắc(T), ăn vần với chữ thứ 5 của câu 7 thứ nhì (cũng vần Trắc)
-Chữ cuối câu 7 thứ nhì vần Bằng, ăn vần với chữ cuối câu 6 (vần Bằng)
-Chữ cuối câu 6 vần Bằng , ăn vần với chữ thứ 6 câu 8 (vần Bằng)
-Chữ cuối câu 8 vần Bằng , lại ăn vần với chữ thứ 3 hoặc chữ thứ 5 của câu 7 đầu tiên trong khổ thơ tiếp theo. Chữ thứ 5 này vần Bằng. Chữ thứ 3 linh động hơn, khi ăn vần với câu trước thì phải là vần Bằng, nếu không ăn vần với câu trước thì Trắc, Bằng gì cũng được.
Thể thơ này không bắt buộc phải có các cặp đối, nhưng hai câu thất, số chữ bằng nhau, nếu các thi nhân có thể viết thành một cặp đối :
Câu 2. Kẻ bảng sau vào vở, liệt kê những từ ngữ, hình ảnh cho biết lời hẹn lúc ra đi của người chinh phụ và hoàn cảnh thực tế thông qua lời của người chinh phụ.
Theo em, các từ ngữ, hình ảnh chỉ thời gian và địa điểm gặp gỡ có vai trò gì trong việc bộc lộ tình cảm của người chinh phụ?
Hướng dẫn chi tiết:
Lời hẹn của người chinh phụ |
Hoàn cảnh thực tế |
|
Ngày gặp gỡ |
oanh chưa bén liễu mai chưa dạn gió |
oanh già, ý nhi gáy trước nhà đào quyến gió đông, tuyết mai trắng mãi đào đông đỏ bờ |
Nơi gặp gỡ |
Lũng Tây Nham Hán Dương cầu |
lá rụng cành trâm Bãi hôm tuôn dẫy nước trào mênh mông. |
Câu 3: Tâm trạng của người chinh phụ từ dòng 141 đến dòng 152 có gì khác so với đoạn trước đó? Phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong đoạn này.
Hướng dẫn chi tiết:
Tâm trạng của người chinh phụ từ dòng 141 đến dòng 152 khác so với đoạn trước đó:
- Trước đó người chinh phụ ôm hi vọng trông ngóng người chồng trở về, nhưng tâm trạng man mác buồn
- Từ dòng 141 đến dòng 152, người chinh phụ vẫn mong ngóng một ngày nào đó chồng mình sẽ về nhưng chấp nhận việc người chồng có thể không trở về nữa. Nỗi buồn lúc này đã trở thành hành động thẫn thờ,..
Nét đặc sắc về nghệ thuật miêu tả tâm trạng trong đoạn này: Tâm trạng của người chinh phụ được miêu tả ở nhiều mức độ khác nhau thông qua hành động và bối cảnh bên ngoài. Thơ ca song thất lục bát và việc sử dụng từ ngôn ngữ phong phú đã hình thành hình ảnh phong phú và gợi cảm của thế giới tâm lý của nhân vật, giúp độc giả hòa mình vào không gian tâm lý của nhân vật chính.
Câu 4: Sự lặp lại có tính quy luật 7 - 7 - 6 - 8, vần, nhịp, đối và phép điệp (điệp ngữ, điệp cấu trúc) trong văn bản có tác dụng gì trong việc biểu đạt tâm trạng, cảm xúc của người chinh phụ?
Hướng dẫn chi tiết:
- Tạo nên một bức tranh tâm trạng đa chiều, sinh động của người chinh phụ.
- Thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ của tác giả với số phận bi đát của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Sự lặp lại có tính quy luật, vần, nhịp, đối và phép điệp trong văn bản đóng vai trò quan trọng trong việc biểu đạt tâm trạng, cảm xúc của người chinh phụ. Các yếu tố này góp phần tạo nên một bài thơ giàu giá trị nghệ thuật và giá trị nội dung, thể hiện sự đồng cảm, chia sẻ của tác giả với số phận bi đát của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Câu 5: Xác định bố cục và mạch cảm xúc của văn bản.
Hướng dẫn chi tiết:
Bố cục:
- Câu 125 - câu 140: nỗi buồn man mác của người chinh phụ trông ngóng chồng trở về
- Còn lại: Nỗi buồn sâu sắc của người chinh phụ
Mạch cảm búc: buồn man mác - buồn thấm thía
Câu 6: Nêu chủ đề và cảm hứng chủ đạo của văn bản. Chỉ ra một số căn cứ để xác định chủ đề.
Hướng dẫn chi tiết:
- Chủ đề: người phụ nữ chờ đợi chồng trong chiến tranh
- Cảm hứng chủ đạo: Tâm trạng cô đơn, nhớ chồng của người chinh phụ, biểu hiện sự khao khát tình yêu, hạnh phúc của người phụ nữ.
Câu 7: Văn bản thể hiện thông điệp gì?
Hướng dẫn chi tiết:
Thông điệp phê phán chiến tranh phi nghĩa:Không trực tiếp chỉ trích nhưng qua tình cảnh của người chinh phụ lên án xã hội phong kiến với chiến tranh phi nghĩa gây ra sự phân ly, đau khổ cho con người, đặc biệt là người phụ nữ.
Câu 8: Trong văn bản trên, người chinh phụ đã bộc lộ nỗi nhớ thương của mình đối với người chồng đi chinh chiến. Hãy sáng tạo một sản phẩm (có thể viết/vẽ,...) để bày tỏ tình cảm dành cho người mà em yêu quý.
Hướng dẫn chi tiết:
Mẹ ơi, con nhớ mẹ!
Từ khi mẹ đi xe, con cảm thấy nhà cửa bỗng chốc trống trải. Con nhớ nụ cười hiền hậu của mẹ, nhớ những món ăn ngon mẹ nấu, nhớ những câu chuyện mẹ kể cho con nghe mỗi tối.
Con nhớ cảm giác được ôm ấp trong vòng tay yêu thương của mẹ. Con nhớ được mẹ chở đi học, được mẹ dắt đi chợ. Con nhớ tất cả những gì về mẹ.
Con mong mẹ sớm về nhà. Con hứa sẽ ngoan ngoãn, học tập giỏi để không phụ lòng mong mỏi của mẹ.
Mẹ ơi, con yêu mẹ nhiều!