Đáp án Toán 5 chân trời Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính
File đáp án Toán 5 chân trời sáng tạo Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 1. ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN VÀ CÁC PHÉP TÍNHLUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185729 600.
b) Viết các số.
Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín.
Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười.
c) Số?
14 030 = .?. + 4 000 + .?.
Hướng dẫn chi tiết:
a)
57 308: Năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám
460 092: Bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai
185729 600: Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm
b)
Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009
Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310
c)
Ta có: 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30
Bài tập 2: >,<,=
a) 987 .?. 1 082
b) 541 582 .?. 541 285
c) 200 + 500 .?. 200 500
d) 700 000 + 4 000 .?. 704 000
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có:
a) 987 < 1 082
b) 541 582 > 541 285
c) 200 + 500 < 200 500
d) 700 000 + 4 000 = 704 000
Bài tập 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) 0; 1; 2; 3; 4; 5; ... là dãy số tự nhiên.
b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.
c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60.
d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000.
Hướng dẫn chi tiết:
Đúng: a, d.
Sai: b, c.
Bài tập 4: Đặt tính rồi tính.
a) 157 496 + 333 333
b) 439 561 - 68 708
c) 23 082 x 34
d) 376 583 : 15
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có:
a) 157 496 + 333 333 = 490 829
b) 439 561 - 68 708 = 370 853
c) 23 082 x 34 = 784 788
d) 376 583 : 15 = 25 105 (dư 8) = 25 105,53333
Bài tập 5: Tính giá trị của các biểu thức.
a) 9 520 : 70 x 45
b) 15 702 – (506 + 208 x 63)
Hướng dẫn chi tiết:
a) 9 520 : 70 x 45 = 6 120
b) 15 702 – (506 + 208 x 63) = 2092
Bài tập 6: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800
b) 17 x (730 + 270)
c) 25 x 9 x 4 x 7
d) 831 x 56 – 831 x 46
Hướng dẫn chi tiết:
Ta có:
a) 58 000 + 200 + 2 000 + 800 = 61 000
b) 17 x (730 + 270) = 17 000
c) 25 x 9 x 4 x 7 = 6 300
d) 831 x 56 – 831 x 46 = 8 310
Bài tập 7: Chọn số thích hợp thay vào .?.
Hướng dẫn chi tiết:
Bài 8: Lớp 5C nhận về 35 hộp sữa gồm hai loại: sữa có đường và sữa ít đường. Số lượng sữa có đường nhiều hơn sữa ít đường là 11 hộp. Hỏi lớp 5C đã nhận về bao nhiêu hộp sữa mỗi loại?
Hướng dẫn chi tiết:
Số hộp sữa có đường mà lớp 5C nhận về là:
(35 + 11) : 2 = 23 (hộp)
Số hộp sữa ít đường lớp 5C nhận về là:
(35 - 11) : 2 = 12 (hộp)
Đáp số: 23 hộp; 12 hộp
Bài tập 9: Số?
Du có 120 000 đồng. Du mua 1 hộp bút có giá 30 000 đồng. Số tiền còn lại vừa đủ để Du mua 12 quyển vở cùng loại. Mỗi quyển vở Du mua có giá .?. đồng.
Hướng dẫn chi tiết:
Số tiền Du còn sau khi mua hộp bút là:
120 000 – 30 000 = 90 000 (đồng)
Mỗi quyển vở Du mua có giá là:
90 000 : 12 = 7 500 (đồng)
Đáp số: 7 500 đồng
Bài tập 10: Số?
…
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính