Đáp án Toán 5 chân trời Bài 74: Thể tích hình lập phương
File đáp án Toán 5 chân trời sáng tạo Bài 74: Thể tích hình lập phương. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
BÀI 74. THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
THỰC HÀNH
Bài tập 1: Tính thể tích hình lập phương có cạnh a.
a) a = 8 cm b) a = dm c) a = 0,5 m
Hướng dẫn chi tiết:
a) V = 512 cm³
b) V = dm³
c) V = 0,125 m³
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 40 cm. Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 20 cm.
a) Tính thể tích phần gỗ còn lại.
b) Cho biết mỗi xăng-ti-mét khối loại gỗ này nặng 1,1g. Hỏi phần gỗ còn lại nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn chi tiết:
a) Để tính thể tích phần gỗ còn lại, trước hết chúng ta cần tính thể tích của khối gỗ lập phương ban đầu và thể tích của phần khối gỗ lập phương đã cắt đi.
Thể tích khối gỗ lập phương ban đầu là:
Vban đầu = a3 = 40 cm×40 cm×40 cm = 64000 cm3
Thể tích khối gỗ lập phương đã cắt đi là:
Vcắt đi = a3 = 20 cm×20 cm×20 cm =8000 cm3
Thể tích phần gỗ còn lại là:
Vcòn lại= Vban đầu−Vcắt đi=64000 cm3−8000 cm3=56000 cm3
b) Để tính khối lượng của phần gỗ còn lại, chúng ta sẽ chuyển đổi thể tích từ cm³ sang kg, biết rằng mỗi cm³ nặng 1,1g.
Khối lượng của phần gỗ còn lại là:
mcòn lại=Vcòn lại×khối lượng riêng
=56000 cm3×1,1 g/cm3
=61600 g
Chuyển đổi 61600 g sang kg =61,6 kg
Vậy phần gỗ còn lại nặng 61,6 kg.
Bài tập thực tế: Đo kích thước của một hộp nhỏ có dạng hình lập phương hoặc hình hộp chữ nhật (chẳng hạn hộp phấn, hộp bút,…) theo đơn vị xăng-ti-mét. Nếu số đo là số thập phân thì làm tròn đến hàng đơn vị. Tính thể tích của hộp.
…
=> Giáo án Toán 5 Chân trời bài 74: Thể tích hình lập phương