Đáp án Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine
File đáp án Hoá học 12 kết nối tri thức Bài 8: Amine. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
BÀI 8. AMINE
MỞ ĐẦU
Amine có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm, hóa mĩ phẩm và phẩm nhuộm. Vậy amine là gì? Đặc điểm cấu tạo và tính chất của amine là gì?
Hướng dẫn chi tiết:
- Amine là dẫn xuất của ammonia, mà trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocaron.
- Tính chất của amine:
+ Tính base yếu.
+ Một số amine tạo được hợp chất phức với Cu2+.
+ Các alkylamine bậc một phản ứng với HNO2.
+ Aniline phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thấp.
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
Câu hỏi 1: Phân loại các amine dưới đây dựa trên bậc của amine và dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydricarbon.
Hướng dẫn chi tiết:
- Dựa trên bậc:
+ Amine bậc 1: methylamine, aniline.
+ Amine bậc 2: dimethylamine.
+ Amine bậc 3: ethyldimethylamine, aniline.
- Dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydricarbon.
+ Alkylamine: methylamine, dimethylamine, ethyldimethylamine.
+ Arylamine: aniline.
Câu hỏi 2: Viết công thức cấu tạo của các amine có công thức phân tử C3H9N và xác định bậc của amine đó.
Hướng dẫn chi tiết:
Amine bậc 1 |
CH3-CH2-CH2-NH2, CH3-CH-(NH2)-CH3. |
Amine bậc 2 |
CH3-CH2-NH-CH3. |
Amine bậc 3 |
N(CH3)3. |
Câu hỏi 3: Gọi tên theo danh pháp gốc chức và danh pháp thay thế các amine sau: CH3CH2CH2NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N.
Hướng dẫn chi tiết:
Danh pháp gốc chức |
Danh pháp thay thế |
|
CH3CH2CH2NH2 |
Propylamine |
Propan-1-amine |
CH3CH2NHCH3 |
Ethylmethylamine |
N-methylethanamine |
(CH3)3N |
Trimethylamine |
Trimethylamine |
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hoạt động nghiên cứu: Xác định trạng thái của các amine trong Bảng 8.1 ở nhiệt độ phòng (25oC).
Hướng dẫn chi tiết:
- Các amine trạng thái khí: methylamine, ethylamine, dimethylamine, trimethylamine.
- Amine trạng thái lỏng: propylamine, isopropylamine, aniline.
IV. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Hoạt động thí nghiệm: Phản ứng của nhóm amine
Chuẩn bị:
Hóa chất: dung dịch methylamine 0,1 M, dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch FeCl3 0,1 M, dung dịch CuSO4 0,1 M, giấy pH/ giấy quỳ tím, phenolphthalein.
Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ.
Tiến hành:
1. Phản ứng với chất chỉ thị:
Nhỏ một giọt dung dịch methylamine 0,1 M lên mẩu giấy pH hoặc giấy quỳ tím đặt trên mặt kính đồng hồ.
Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy pH.
2. Phản ứng với dung dịch acid:
- Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt phenolphthaein.
- Nhỏ từ từ 2 ml dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hóa học.
3. Phản ứng với dung dịch muối:
- Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm.
- Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamie 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hóa học.
4. Phản ứng với copper (II) hydroxide:
- Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm.
- Thêm từ từ dung dịch methylamie 0,1 M vào ống nghiệm, lắc đều tới khi kết tủa tan hết.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn chi tiết:
=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 8: Amine