Đáp án Toán 9 kết nối Luyện tập chung (Chương 8 Trang 64)
File đáp án Toán 9 kết nối tri thức Bài Luyện tập chung. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức
LUYỆN TẬP CHUNG
Giải chi tiết bài 8.9 trang 65 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Có hai túi đựng các tấm thẻ. Túi I đựng 4 tấm thẻ ghi các chữ cái TT,TH,HT và HH.Túi II đựng 2 tấm thẻ ghi các chữ cái T và H.
Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ rồi ghép hai thẻ lại với nhau để được ba chữ cái, trong đó thẻ hai chữ cái đặt trước, chẳng hạn tấm thẻ TT ghép với tấm thẻ H được ba chữ cái TTH. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E:”Trong ba chữ cái, có hai chữ H và một chữ T”
b) F:”Trong ba chữ cái, có nhiều nhất hai chữ T”
Hướng dẫn chi tiết:
Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ rồi ghép hai thẻ lại với nhau để được ba chữ cái
Nên n(Ω)=4.2=8 phần tử
a) E:”Trong ba chữ cái, có hai chữ H và một chữ T”
Rút từ túi I để được 2 chữ H=>1 khả năng có thể
Rút từ túi II để được chữ T=>1 khả năng có thể
Suy ra n(E)=1.1=1
P(E)+
b)F:”Trong ba chữ cái, có nhiều nhất hai chữ T”
Trường hợp có 1 chữ T
Rút từ túi I, có 2 khả năng có thể (TH,HT); rút từ túi II có 1 khả năng có thể xảy ra (H) suy ra 2.1=2 khả năng
Rút từ túi I thẻ HH, rút túi II thẻ T suy ra 1.1 khả năng
Vì vậy có 2+1=3 khả năng để trong ba chữ cái rút được một chữ T
Trường hợp có 2 chữ T
Rút túi I, có 2 khả năng có thể (TH,HT); rút từ túi II có 1 khả năng có thể xảy ra (T)=>2.1=2 khả năng
Rút từ túi I thẻ TT, rút túi II thẻ H=>1.1 khả năng
Có 2+1=3 khả năng
Suy ra n(F)=3+3=6
Vậy P(F)=
Giải chi tiết bài 8.10 trang 65 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Gieo đồng thời hai con xúc sắc cân đối đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau:
G: ‘Không có con xúc xắc nào xuất hiện mặt 6 chấm’
H: ‘Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc I là số lẻ và số chấm xuất hiện trên con xúc xắc II lớn hơn 4’
K: ‘Số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc lớn hơn 2’
Hướng dẫn chi tiết:
n(Ω)=6.6=36
G: ‘Không có con xúc xắc nào xuất hiện mặt 6 chấm’
Xúc xắc I có 5 khả năng(1,2,3,4,5); xúc xắc II có 5 khả năng(1,2,3,4,5)
Suy ra n(G)=5.5=25
P(G)=
H: ‘Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc I là số lẻ và số chấm xuất hiện trên con xúc xắc II lớn hơn 4’
Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc I là số lẻ=> có 3 khả năng xảy ra (1,3,5)
Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc II lớn hơn 4=> có 2 khả năng(5,6)
Suy ra n(H)=3.2=6
P(H)=
Giải chi tiết bài 8.11 trang 65 sgk toán 9 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống
Trên một dãy phố có ba quán ăn A,B,C. Hai bạn Văn và Hải mỗi người chọn ngẫu nhiên một quán ăn để ăn trưa.
a) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
b) Tính xác suất của các biến cố sau/:
E: ‘Hai bạn cùng vào một quán’
F: ‘Cả hai bạn không chọn quán C’
G: ‘Có ít nhất một bạn chọn quán B’
Hướng dẫn chi tiết:
=> Giáo án Toán 9 Kết nối chương VII Luyện tập chung