Hoá học 12 cánh diều: Giáo án kì 1
Soạn giáo án Hoá học 12 cánh diều kì 1 theo mẫu công văn 5512 mới nhất. Giáo án soạn đầy đủ, chi tiết, cẩn thận, font chữ Times New Roman tất cả bài trong học kì 1. File word tải về đơn giản. Mời thầy cô tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Xem video về mẫu Hoá học 12 cánh diều: Giáo án kì 1
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1: ESTER – LIPID
BÀI 1. ESTER – LIPID
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản ( số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân).
Nêu được khái niệm về lipid, chất béo và acid béo.
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).
Trình bày được các ứng dụng của chất béo và acid béo và acid béo (omega – 3 và omega – 6).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
…………Còn tiếp…………..
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2. XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng hợp.
Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá chất béo.
Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
…………Còn tiếp…………..
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: CARBOHYDRATE
BÀI 3. GIỚI THIỆU VỀ HYDROCARBON
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm, cách phân loại hydrocarbon; trạng thái tự nhiên của glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose.
Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của một số carbohydrate: glucose và fructose; saccharose, maltose; tinh bột và cellulose.
Trình bày được sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh và ứng dụng của một số carbohydrate.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
…………Còn tiếp…………..
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CARBOHYDRATE
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper (II) hydroxide, nước bromie, thuốc thử tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm -OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng.
Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper (II) hydroxide, phản ứng thuỷ phân).
Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer).
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper (II) hydroxide, nước bromie, thuốc thử tollens); của saccharose (phản ứng với copper (II) hydroxide); của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer). Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm giải thích được tính chất hoá học của glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
…………Còn tiếp…………..
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN
BÀI 5. AMINE
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm về amine và phân loại được amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon).
Trình bày được đặc điểm cẩu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline.
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số amine theo danh pháp thay thế, danh pháp gốc - chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp.
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng cháy, khả năng hoà tan).
Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm -NH2 (tính base, tác dụng với quỳ tím, với HCI và với FeCl3, phản ứng với nitrous acid); phản ứng thể ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline; phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2.
Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím (chất chỉ thị), với HCI, với iron (III) chloride (FeCl3), với copper (II) hydroxide (Cu(OH)2); phản ứng của aniline với nước bromine. Mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine.
Trình bày được ứng dụng của amine (ứng dụng của diamine và aniline); các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
…………Còn tiếp…………..
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6. AMINO ACID
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khải niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể gọi được tên một số amino acid thông dụng; nêu được đặc điểm cấu tạo của phân tử amino acid.
Nêu được các đặc điểm, tính chất về vật lí của một số amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan).
Trình bày được các tính chất hoá học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hoá; phản ứng trùng ngưng của và amino acid).
Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau ( tính chất điện di).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
…………Còn tiếp…………..
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7. PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm về peptide và viết được cấu tạo của peptide.
Trình bày được các tính chất hóa học đặc trưng của peptide (phản ứng thủy phân; phản ứng màu biuret).
Thực hiện được thí nghiệm cho phản ứng màu biuret của peptide.
Trình bày được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của protein.
Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của protein (phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với nitric acid và copper (II) hydroxide; sự đông tụ bởi nhiệt, bởi acid, kiềm và muối kim loại nặng).
Thực hiện được thí nghiệm về phản ứng đông tụ protein: đun nóng lòng trắng trứng hoặc tác dụng của acid, kiềm với lòng trắng trứng; phản ứng của lòng trắng trứng với nitric acid; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của protein.
Nêu được vai trò của protein với sự sống; vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hoá và ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
…………Còn tiếp…………..
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 4. POLIMER
BÀI 8. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số polymer thường gặp (polyethylen (PE), polipropilen (PP), polystyrene (PS), poly (vinyl chloride) (PVC), polybuta-1,3-dien, polysoprene, poly(methyl methacrylate, poly(phenol-formaldehyde) (PPF), capron, nylon-6,6).
Nêu được các đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất hoá học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hoá cao su), giữ nguyên mạch của một số polymer).
Trình bày được phương pháp trùng hợp và trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
…………Còn tiếp…………..
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án hoá học 12 cánh diều
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án word kì 1 Hoá học 12 cánh diều, soạn giáo án Hoá học 12 cánh diều kì 1, giáo án Hoá học 12 cánh diều kì 1 công văn mới