Giáo án KHTN 9 kết nối bài 26: Ethylic alcohol

Giáo án bài 26: Ethylic alcohol sách Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG VIII: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

BÀI 26. ETHYLIC ALCOHOL

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo và nêu được đặc điểm cấu tạo của ethylic alcohol.

  • Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

  • Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ cồn.

  • Trình bày được tính chất hóa học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với natri. Viết được các phương trình hóa học xảy ra.

  • Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng cháy, phản ứng với natri của ethylic alcohol, nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hóa học cơ bản của ethylic alcohol.

  • Trình bày được phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ ethylene.

  • Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol (dung môi, nhiên liệu,…).

  • Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia. 

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức khoa học tự nhiên.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên: 

  • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

  • Viết được báo cáo sau quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: 

  • Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo và nêu được đặc điểm cấu tạo của ethylic alcohol.

  • Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

  • Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ cồn.

  • Trình bày được tính chất hóa học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, phản ứng với natri. Viết được các phương trình hóa học xảy ra.

  • Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng cháy, phản ứng với natri của ethylic alcohol, nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hóa học cơ bản của ethylic alcohol.

  • Trình bày được phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ ethylene.

  • Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol (dung môi, nhiên liệu,…).

  • Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Khoa học Tự nhiên 9, bộ lắp ghép mô hình phân tử, dụng cụ thí nghiệm (cốc thủy tinh, bát sứ, panh sắt, que đóm dài), mẫu ethylic alcohol, video về phản ứng cháy, phản ứng với natri của ethylic alcohol, phiếu bài tập số 1, phiếu bài tập số 2. 

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Khoa học Tự nhiên 9

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới. 

b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV. 

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các loại đồ uống có cồn.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các loại đồ uống sau:

CHƯƠNG VIII: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

- GV cung cấp kiến thức: Từ xa xưa con người đã biết lên men các sản phẩm nông nghiệp như ngũ cốc, trái cây chín để tạo các đồ uống có cồn (chứa ethylic alcohol).

- GV nêu câu hỏi: Dựa vào hình trên và kiến thức của mình, em hãy kể tên các loại đồ uống có cồn, các sản phẩm có chứa ethylic alcohol trong đời sống.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

+ Các loại đồ uống có cồn: rượu, bia, cyder (đồ uống có cồn lên men làm từ nước trái cây),….

+ Các sản phẩm chứa ethylic alcohol: cồn y tế, nước hoa, xăng sinh học,….

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau trong quá trình thực hiện bài tập. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, dẫn dắt HS vào bài học: Qua câu trả lời của các bạn, chúng ta đều thấy ethylic alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực đời sống và công nghiệp. Vây ethylic alcohol có cấu tạo như thế nào và có các tính chất đặc trưng gì? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Bài 26 – Ethylic alcohol. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Công thức và đặc điểm cấu tạo

a. Mục tiêu: HS quan sát và lắp ghép mô hình phân tử ethylic alcohol, từ đó rút ra kết luận về công thức phân tử, công thức cấu tạo của ethylic alcohol.

b. Nội dung: HS quan sát, lắp ghép mô hình phân tử ethylic alcohol, đọc các thông tin trong SGK trang 118 – 119 và thực hiện yêu cầu ở mục hoạt động.

c. Sản phẩm: Mô hình phân tử ethylic alcohol; câu trả lời của HS về công thức và đặc điểm cấu tạo của phân tử.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử ethylic alcohol.

CHƯƠNG VIII: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

- GV tổ chức cho các nhóm lắp ghép mô hình phân tử theo hình mẫu.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Nêu thành phần và số lượng các nguyên tố trong phân tử ethylic alcohol. Cho biết nhóm nguyên tử liên kết với nguyên tử carbon.

- GV nêu câu hỏi mở rộng: Em hãy viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn của ethylic alcohol. 

- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi vận dụng: So sánh ethylic alcohol với alkane cùng số nguyên tử carbon về thành phần nguyên tố, nhóm nguyên tử liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon.

- GV nhấn mạnh: Nhóm -OH là nhóm gây nên các tính chất đặc trưng của ethylic alcohol. Nguyên tử hydrogen trong nhóm này khác với các nguyên tử hydrogen khác trong phân tử ethylic alcohol.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. 

* Trả lời câu hỏi của GV: 

+ Thành phần, số lượng các nguyên tố: 2C, 6H, 1O. Nhóm nguyên tử liên kết với carbon là -OH.

+ Công thức cấu tạo đầy đủ:

CHƯƠNG VIII: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

+ Công thức cấu tạo thu gọn: CH3-CH2-OH.

+ So sánh ethylic alcohol và alkane tương ứng: Ethylic alcohol có công thức phân tử C2H6O, công thức cấu tạo thu gọn là CH3-CH2-OH, so với alkane tương ứng là C2H6 gồm 6 liên kết C-H, còn ethylic alcohol có thêm một nguyên tử oxygen, có 5 liên kết C-H và một nhóm -OH liên kết với nguyên tử carbon.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về công thức và đặc điểm cấu tạo của ethylic alcohol.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Công thức và đặc điểm cấu tạo

- Công thức cấu tạo:

Công thức cấu tạo đầy đủ

Công thức cấu tạo thu gọn

CHƯƠNG VIII: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

CH3-CH2-OH

- Công thức phân tử: C2H6O.

- Đặc điểm: Trong phân tử có nhóm -OH (nhóm gây nên tính chất đặc trưng của ethylic alcohol).

 

Hoạt động 2. Tính chất vật lí của ethylic alcohol 

a. Mục tiêu: HS nêu được một số tính chất vật lí đặc trưng của ethylic alcohol; khái niệm độ cồn.

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 119 và hoàn thành câu hỏi mục hoạt động.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số tính chất vật lí đặc trưng của ethylic alcohol; khái niệm và ý nghĩa của độ cồn trong thực tế.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS quan sát mẫu vật ethylic alcohol.

- GV tiến hành hòa tan mẫu vật vào nước, yêu cầu HS: Nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan của ethylic alcohol.

- GV tổ chức cho HS đọc mục Em có biết SGK trang 119 để biết thêm cơ chế hoạt động của cồn ý tế, nước rửa tay sát khuẩn,…

- GV cung cấp thêm thông tin về độ cồn.

- GV nêu câu hỏi vận dụng: Trên nhãn các chai bia, rượu vang, rượu whisky,… có ghi các giá trị như 4% vol, 14% vol, 40% vol,…, các giá trị này có ý nghĩa như thế nào?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS nhớ lại kiến thức đã học, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi của GV (mục Hoạt động):

+ Nhận xét một vài tính chất vật lí của ethylic alcohol (DKSP).

+ Các giá trị ghi trên nhãn các chai bia, rượu vang, rượu whisky là độ cồn có trong các loại đồ uống đó. Ví dụ: trên nhãn các chai bia ghi 4% vol có nghĩa là trong 100 mL bia đó có chứa 4 mL ethylic alcohol.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của ethylic alcohol.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo. 

II. Tính chất vật lí

- Ethylic alcohol là chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng, vị cay và tan tốt trong nước.

- Độ cồn: 

+ Số mililít ethylic alcohol nguyên chất có trong 100 mL dung dịch ở 20oC.

+ Kí hiệu: Xo hoặc X% vol.

CHƯƠNG VIII: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

Độ rượu trong đồ uống

Hoạt động 3. Tính chất hóa học 

a. Mục tiêu: HS trình bày được tính chất hóa học cơ bản của ethylic alcohol.

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 119-120, quan sát video và hoàn thành câu hỏi trong phiếu bài tập.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số tính chất hóa học cơ bản của ethylic alcohol.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Phản ứng cháy của ethylic alcohol

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV tổ chức cho HS quan sát video về phản ứng cháy của ethylic alcohol.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, dựa vào nội dung trong video và thông tin trong SGK, hoàn thành câu hỏi trong phiếu bài tập số 1 (đính kèm dưới hoạt động).

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi của GV (kèm dưới hoạt động).

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phản ứng cháy của ethylic alcohol.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo. 

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cháy của ethylic alcohol

- Ethylic alcohol dễ cháy trong không khí, tạo thành carbon dioxide và hơi nước:

C2H5OH + 3O2CHƯƠNG VIII: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID 2CO2 + 3H2O

- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

Nhiệm vụ 2: Phản ứng với natri

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- GV tổ chức cho HS quan sát video về phản ứng của ethylic alcohol với natri.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, dựa vào nội dung trong video và thông tin trong SGK, hoàn thành câu hỏi trong phiếu bài tập số 2 (đính kèm dưới hoạt động).

- GV cung cấp kiến thức cho HS: Nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH của phân tử ethylic alcohol được thay thế bằng nguyên tử natri.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát video, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi của GV (kèm dưới hoạt động).

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phản ứng của ethylic alcohol với natri.

- GV chuyển sang nội dung tiếp theo. 

2. Phản ứng với natri

- Các kim loại mạnh (Na, K,…) thay thế được nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH của ethylic alcohol theo phương trình:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

 

 

PHIẾU BÀI TẬP 1 

PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ETHYLIC ALCOHOL

Họ và tên: 

Lớp: 

Câu 1: Nhận xét màu ngọn lửa. Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết phản ứng đốt cháy ethylic alcohol là phản ứng tỏa nhiệt?

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

Câu 2: Khi đốt cháy, ethylic alcohol đã phản ứng với chất nào trong không khí? Dự đoán sản phẩm tạo thành và viết phương trình hóa học của phản ứng.

…………….

 

 ---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao

  • Khi đặt, nhận luôn giáo án kì 1
  • Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 400k
  • Giáo án Powerpoint: 500k
  • Trọn bộ word + PPT: 800k

=> Chỉ gửi trước 400k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận. Đến lúc nhận đủ kì 1 thì gửi số còn lại

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word kì I
  • Giáo án điện tử kì I
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -15 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi cấu trúc mới với ma trận, đáp án...
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 KẾT NỐI TRI THỨC - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 8: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN.POLYMER

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 KẾT NỐI TRI THỨC - PHẦN HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: GIỚI THIỆU VỀ CHẤT HỮU CƠ. HYDROCARBON VÀ NGUỒN NHIÊN LIỆU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 8: ETHYLIC ALCOHOL VÀ ACETIC ACID

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 9: LIPID. CARBOHYDRATE. PROTEIN.POLYMER

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 10: KHAI THÁC TÀI NGUYÊN TỪ VỎ TRÁI ĐẤT

Chat hỗ trợ
Chat ngay