Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 1 bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Giáo án Chương 1 bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn sách Toán 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 1 bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Nhận biết được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận nhận biết phương trình và nghiệm của phương trình, hệ phương trình và nghiệm của hệ phương trình.
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình.
Giải quyết vấn đề toán học: phân tích, lập luận để nhận biết nghiệm của phương trình và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay.
3. Phẩm chất
Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,...
2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Xét bài toán cổ sau:
Một đàn em nhỏ đứng bên sông
To nhỏ bàn nhau chuyện chia hồng
Mỗi người năm trái thừa năm trái
Mỗi người sáu trái một người không
Hỡi người bạn trẻ đang dừng bước
Có mấy em thơ, mấy trái hồng?
Làm thế nào để tính được số em nhỏ (em thơ) và số trái hồng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong thực tế có rất nhiều bài toán đưa về dạng tìm hai ẩn số. Vậy để tìm nghiệm các phương trình bậc nhất hai ẩn đó, ta làm như thế nào? Khi nào thì được gọi là hệ hai phương trình? Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng tìm hiểu bài học này”.
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN VÀ HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết phương trình bậc nhất hai ẩn, xác định các hệ số a, b, c.
- HS nhận biết nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và cách biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên hệ trục tọa độ .
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP1; Thực hành 1, 2 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV triển khai HĐKP1 cho HS thảo luận nhóm đôi với bạn cùng bàn để thực hiện yêu cầu: Để chuyển đổi từ độ F(kí hiệu x) sang độ C(kí hiệu y), ta dùng công thức:
a) Biến đổi công thức trên về dạng x – 1,8y = 32 (1) b) Hỏi 20oC tương ứng với bao nhiêu độ F? c) Hỏi 98,6oF tương ứng với bao nhiêu độ C? + GV mời ba HS trình bày câu trả lời cho 3 ý a), b), c). + Các HS khác nhận xét và góp ý (nếu có) cho câu trả lời của các bạn. + GV nhận xét và chốt đáp án. - GV giới thiệu cho HS về tên gọi của phương trình (1) và nghiệm của phương trình (1) theo SGK.
- GV trình chiếu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn cho HS.
- GV đọc Ví dụ 1 và GV mời một số HS trình bày đáp án: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn? Xác định hệ số của phương trình bậc nhất hai ẩn đó. a) ; b) c) ; d) - HS thực hiện cá nhân phần Ví dụ 2 Cho phương trình . Trong hai cặp số và , cặp số nào là nghiệm của phương trình đã cho? + GV mời một HS trình bày cách làm và đáp án cho phần Ví dụ. - GV giới thiệu và giảng cho HS thấy nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ và nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn theo SGK.
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3: Biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy. a) ; b) c) . + GV hướng dẫn: • ý a) viết lại phương trình ở dạng từ đó biểu diễn đồ thị của hàm số trên mặt phẳng Oxy. => Đường thẳng đó chính là đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình đã cho. • ý b) Tương tự ý a • ý c) Viết lại phương trình ở dạng và biểu diễn đồ thị hàm số (song song với trục ) => Đường thẳng đo chính là đường thẳng biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình đã cho. - HS thực hiện cá nhân phần Thực hành 1 Xác định các hệ số a, b, c của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau: a) b) c) d) + Sau đó, GV mời bốn HS trình bày đáp án. + Các HS còn lại lắng nghe, quan sát và nhận xét câu trả lời của bạn. + GV nhận xét và chốt đáp án. - HS thực hiện nhóm đôi với bạn cùng bàn để thực hiện Thực hành 2 Cho phương trình (1) a) Trong hai cặp số và , cặp số nào là nghiệm của phương trình (1) b) Tìm y0 để cặp số là nghiệm của phương trình (1) c) Tìm thêm hai nghiệm của phương trình (1) d) Hãy biểu diễn tất cả các nghiệm của phương trình (1) trên mặt phẳng toạ độ Oxy + Sau thời gian thảo luận, GV mời 4 HS của bốn nhóm lên bảng thực hiện từng yêu cầu của Thực hành. + Các nhóm còn lại chú ý quan sát, và nhận xét bài làm của các bạn. + GV chữa bài chi tiết cho HS và lưu ý kinh nghiệm làm bài cho HS. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. - HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm + Phương trình bậc nhất hai ẩn: Dạng của phương trình; Xác định hệ số a, b, c và nghiệm của phương trình. | 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn HĐKP1 a) Ta có Nhân cả 2 vế với ta có:
=> (1) b) Từ (1) ta có => sẽ tương ứng với:
c) Ta có => sẽ tương ứng với:
- Ta gọi (1) là phương trình bậc nhất hai ẩn và Khi và thì hai vế của (1) có giá trị bằng nhau, đều bằng 32. Ta nói cặp số là một nghiệm của phương trình (1). Định nghĩa: Phương trình bậc nhất hai ẩn và là phương trình có dạng: Trong đó, là các số đã biết (gọi là hệ số), và không đồng thời bằng 0. Nếu giá trị của vế trái tại và bằng vế phải thì cặp số được gọi là một nghiệm của phương trình. Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. Ví dụ 1: (SGK-tr.11) Hướng dẫn giải (SGK-tr.11)
Ví dụ 2: (SGK-tr,11) Hướng dẫn giải (SGK-tr.11)
Chú ý: a) Mỗi nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi điểm có tọa độ trên mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn luôn có vô số nghiệm. Tất cả các nghiệm của phương trình đó được biểu diễn bởi một đường thẳng. Ví dụ 3: (SGK-tr.11) Hướng dẫn giải (SGK-tr.11)
Thực hành 1 a) Ta có các hệ số b) Ta có các hệ số c) Ta có các hệ số d) Ta có các hệ số
Thực hành 2 a) Cặp số là nghiệm của phương trình (1) b) Thay cặp số vào phương trình (1) ta có
=> => Vậy là giá trị cần tìm c) Giả sử ta có
=> => Vậy ta có thêm cặp số là nghiệm của phương trình (1) d) Biểu diễn phương trình (1) trên trục toạ độ Oxy |
Hoạt động 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Mục tiêu:
- Nhận biết hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Nhận biết nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐKP2; Thực hành 3, 4; Vận dụng và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được dạng của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của chúng.
d) Tổ chức thực hiện:
----------------------
--------Còn tiếp--------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k/năm
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 7 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2