Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Giáo án bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể sách Khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án KHTN 9 Chân trời bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN

BÀI 41: CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng.

  • Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh họa. 

  • Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh.

  • Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) mô tả được cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là DNA và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể.

  • Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh họa. Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Tự xác định được mục tiêu học tập các nội dung về cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể, chủ động tìm kiếm nguồn tài liệu liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể trong tự nhiên.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt dưới dạng viết và nói về cấu trúc nhiễm sắc thể và hiện tượng đột biến nhiễm sắc thể; Lắng nghe, phản hồi và tranh biện về nội dung được giao trong hoạt động nhóm và trong tập thể lớp.

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể.

Năng lực khoa học tự nhiên: 

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: 

    • Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ chứng minh mỗi loài có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng.

    • Phân biệt được bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội. Lấy được ví dụ minh họa. 

    • Dựa vào hình ảnh (hoặc mô hình, học liệu điện tử) mô tả được cấu trúc nhiễm sắc thể có lõi là DNA và cách sắp xếp của gene trên nhiễm sắc thể.

    • Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh họa. Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể.

  • Tìm hiểu thế giới sống: Mô tả được hình dạng nhiễm sắc thể thông qua hình vẽ nhiễm sắc thể ở kì giữa với tâm động, các cánh.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về đột biến nhiễm sắc thể để giải thích các hiện tượng trong thực tiễn.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân để tìm hiểu về cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể.

  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi được GV và bạn cùng nhóm phân công.

  • Trung thực, cẩn thận trong trình bày kết quả học tập của cá nhân và của nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Hình ảnh 41.1 - 41.8 và các hình ảnh liên quan đến nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Chân trời sáng tạo. 

  • Nghiên cứu bài học trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi mở đầu.

c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi mở đầu.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi, yêu cầu các nhóm HS (3 - 4 HS) phân biệt quả bình thường và quả bị đột biến nhiễm sắc thể trong các thẻ dưới đây (thời gian 3 phút):

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng, thảo luận, tham gia trò chơi.

- GV quản trò, quan sát quá trình tham gia trò chơi của HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm báo cáo sản phẩm.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chấm điểm, tuyên dương những nhóm hoàn thành nhanh nhất, khích lệ các nhóm chưa hoàn thành trong thời gian quy định.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hiện nay, các nhà khoa học đã tạo được nhiều giống cây ăn quả không hạt có hàm lượng dinh dưỡng cao và giá trị thương mại cao ví dụ như nho, dưa hấu, cam, quýt, chuối,... Vậy các giống cây ăn quả không hạt được tạo ra bằng phương pháp nào? Đây là một trong những nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này, để có câu trả lời chính xác và đầy đủ chúng ta cùng vào - Bài 41: Cấu trúc nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Trình bày khái niệm nhiễm sắc thể

a. Mục tiêu: 

- Nhận biết được nhiễm sắc thể ở sinh vật.

- Rút ra được nhận xét về hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật.

b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung 1, quan sát Hình 35.1 SGK trang 150 và thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm nhiễm sắc thể, đặc điểm bao quát hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát video nhiễm sắc thể hành tây, Hình 41.1 và 41.2, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi thảo luận 1 tr.170 SGK:

Xem video thí nghiệm quan sát nhiễm sắc thể trong tế bào rễ hành tây và quan sát hình 40.1 40.2, hãy nhận xét về hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật.

Video nhiễm sắc thể hành tây: https://www.youtube.com/shorts/sApBUyZVfsM

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS thảo luận, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện nhóm xung phong trả lời câu hỏi.

- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép vào vở.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

1. KHÁI NIỆM NHIỄM SẮC THỂ

- Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc mang thông tin di truyền của tế bào, được cấu tạo từ DNA và protein loại histone. Nhiễm sắc thể nằm trong nhân và bắt màu đậm với thuốc nhuộm kiềm tính.

- Mỗi loài sinh vật chứa bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng.

Ví dụ: 

Bộ nhiễm sắc thể người, nam giới.

 

Các nhiễm sắc thể trong tế bào của 11 loài muỗi khác nhau.

 

Hoạt động 2: Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội, đơn bội

a. Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và đơn bội.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, giao nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu nội dung, quan sát hình 41.3 và bảng 41.1 SGK trang 171 và thực hiện nhiệm vụ được giao.

c. Sản phẩm học tập: Đặc điểm cặp nhiễm sắc thể tương đồng, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và đơn bội.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV dẫn dắt và giới thiệu một số loại tế bào:

Cơ thể sinh vật đa bào có rất nhiều loại tế bào khác nhau. Trong đó, tế bào sinh dục phát sinh giao tử, giao tử kết hợp thành hợp tử, từ đó phát triển nòi giống. Các tế bào sinh dưỡng (xoma) chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể, tham gia vào các chứng năng sinh dưỡng, cấu tạo hầu hết mọi bộ phận cơ thể.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi bằng kĩ thuật think – pair – share, nhiệm vụ là đọc thông tin trong SGK và hoàn thành câu Thảo luận 2 và 3 (SGK trang 171) theo mẫu Phiếu học tập số 1:

Hình 41.3. Cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Bảng 41.1. Số lượng nhiễm sắc thể ở một số loài.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS tìm hiểu nội dung, quan sát Hình 41.3 và bảng 41.1 SGK tr.171 và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi.

2. 

- Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội:

Bộ NST đơn bội

(Kí hiệu: n)

Bộ NST lưỡng bội

(Kí hiệu: 2n)

- Tồn tại trong nhân của tế bào giao tử.

- Tồn tại trong nhân tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.

- Có số lượng NST giảm đi một nửa so với bộ NST lưỡng bội (chứa n NST).

- Có số lượng NST gấp đôi bộ NST đơn bội (chứa 2n NST).

- NST tồn tại thành từng chiếc và chỉ xuất phát từ 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ.

- NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (chứa 2 chiếc của mỗi cặp NST tương đồng).

- Gene tồn tại thành từng chiếc allele.

- Gene tồn tại thành từng cặp allele.

Hoàn thành bảng 41.1:

Bảng 41.1. Số lượng nhiễm sắc thể ở một số loài

Loài

Số lượng nhiễm sắc thể

Loài

Số lượng nhiễm sắc thể

2n

n

2n

n

Người

46

23

Nấm men

34

17

Ruồi giấm

8

4

Đậu hà lan

14

7

Tinh tinh

48

24

Ngô

20

10

78

39

Cỏ tháp bút

216

108

Chuột nhắt

40

20

Cải bắp

18

9

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

2. BỘ NHIỄM SẮC THỂ LƯỠNG BỘI, ĐƠN BỘI

- Cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng là hai NST có cùng kích thước, cùng hình dạng và chứa các gen có chức năng tương tự nhau.

Ví dụ: 

Ảnh chụp các cặp NST tương đồng của bộ NST chuột túi.

- Bộ nhiễm sắc thể được chia thành:

+ Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (chứa hai nhiễm sắc thể ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng)

+ Bộ nhiễm sắc thể đơn bội (chỉ chứa một nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng).

Ví dụ:

Bộ nhiễm sắc thể đơn bội ở tinh trùng và trứng ở người. Trứng và tinh trùng kết hợp thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm: 

1. Quan sát hình 41.3, hãy cho biết đặc điểm của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Trả lời:

 

 

 

2. Phân biệt bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và bộ nhiễm sắc thể đơn bội. Từ đó, xác định được bộ nhiễm sắc thể trong tế bào xoma và giao tử của một số loài ở bảng 41.1.

Trả lời:

 

 

 

 

 

 

 

 

Loài

Số lượng nhiễm sắc thể

Loài

Số lượng nhiễm sắc thể

2n

n

2n

n

Người

 

 

Nấm men

 

 

Ruồi giấm

 

 

Đậu hà lan

 

 

Tinh tinh

 

 

Ngô

 

 

 

 

Cỏ tháp bút

 

 

Chuột nhắt

 

 

Cải bắp

 

 

 

 

Hoạt động 3: Mô tả hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể

a. Mục tiêu: 

-  Mô tả được hình dạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể.

- Giải thích được nhiễm sắc thể là cấu trúc mang và bảo quản gene của tế bào.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, giao nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu nội dung mục 2,  câu Thảo luận 4,5 (SGK trang 172) và thực hiện nhiệm vụ được giao.

c. Sản phẩm học tập: Hình dạng và cấu trúc nhiễm sắc thể, nhiễm sắc thể mang và bảo quản gene của tế bào.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN SINH HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 12: TIẾN HÓA

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - PHẦN SINH HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 12: TIẾN HÓA

Chat hỗ trợ
Chat ngay