Giáo án Mĩ thuật 9 chân trời bản 1 Bài 16: Đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng
Giáo án Bài 16: Đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng sách Mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo (Bản 1). Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1 đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SỐ NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN MĨ THUẬT ỨNG DỤNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được nét đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.
- Tạo được sản phẩm giới thiệu nét đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.
- Vận dụng được những kiến thức của bài học để định hướng về nghề nghiệp của bản thân.
- Chia sẻ được về một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng có tiềm năng phát triển trong tương lai.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các họat động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực mĩ thuật:
- Nhận biết được các ngành nghề Mĩ thuật ứng dụng.
3. Phẩm chất
- Chia sẻ được về một số ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng có tiềm năng phát triển trong tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SBT Mĩ thuật 9 (Bản 1) – Chân trời sáng tạo.
- Hình ảnh về các ngành nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Mĩ thuật 9 (Bản 1) – Chân trời sáng tạo.
- Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, máy tính, điện thọai thông minh, internet, hình ảnh liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HỌAT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Mảnh ghép mĩ thuật”. HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến Chủ đề Ngành nghề Mĩ thuật ứng dụng để lật mở mảnh ghép.
c. Sản phẩm: Các mảnh mĩ thuật được lật mở trong trò chơi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi “Mảnh ghép mĩ thuật”.
- GV phổ biến luật chơi cho HS: Để lật mở được mỗi mảnh ghép bị che khuất hình ảnh, HS trả lời câu hỏi liên quan kiến đến Chủ đề Ngành nghề Mĩ thuật ứng dụng.
- GV trình chiếu 5 mảnh ghép và cho HS lần lượt lật mở từng mảnh ghép:
Mảnh ghép số 1: Những ngành nghề liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật thường phải kết hợp sử dụng
A. truyền thông.
B. giải trí.
C. dịch vụ.
D. công nghệ.
Mảnh ghép số 2: Ngoài sự sáng tạo và khả năng tư duy nghệ thuật, mĩ thuật ứng dụng còn đòi hỏi kĩ năng gì?
A. xử lí bản vẽ.
B. sử dụng công cụ thiết kế.
C. phối màu.
D. xử lí tình huống thực tiễn.
Mảnh ghép số 3: Đâu là nghề chủ yếu của nhóm ngành thiết kế truyền thông phim ảnh và họat hình?
A. Thiết kế thực tế ảo.
B. Thiết kế phim quảng cáo.
C. Thiết kế trò chơi điện tử.
D. Thiết kế trải nghiệm người dùng.
Mảnh ghép số 4: Đâu không phải một trong những sản phẩm của nhóm nghề thiết kế tương tác và trải nghiệm người dùng?
A. Video games.
B. Giao diện phần mềm ứng dụng.
C. Môi trường ảo.
D. Sách điện tử.
Mảnh ghép số 5: Nhà thiết kế mĩ thuật ứng dụng có nhiệm vụ gì?
A. Tìm ra giải pháp linh họat để thích nghi và đáp ứng nhu cầu xã hội và thay đổi của dự án.
B. Tìm ra giải pháp sáng tạo và linh họat để đáp ứng nhu cầu xã hội và thay đổi của dự án.
C. Tìm ra giải pháp sáng tạo và linh họat để thích nghi và đáp ứng nhu cầu xã hội và thay đổi của dự án.
D. Tìm ra giải pháp sáng tạo và linh họat để thích nghi và đáp ứng nhu cầu xã hội.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi và lật mở từng mảnh ghép.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả họat động, thảo luận
GV mời đại diện 5 HS lần lượt lật mở 5 mảnh ghép.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Mảnh ghép số 1: D | Mảnh ghép số 2: D | |
Mảnh ghép số 3: B | Mảnh ghép số 4: B | Mảnh ghép số 5: C |
- GV trình chiếu Mảnh ghép mĩ thuật:
Thiết kế mỹ thuật số (Digital Art & Design)
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Mĩ thuật ứng dụng không chỉ dừng lại ở những lĩnh vực như thiết kế trang sức, thiết kế cảnh quan, nhiếp ảnh, thiết kế họat hình,... mà còn mở rộng sang nhiều ngành nghề khác, từ thiết kế âm thanh, thiết kế chiếu sáng đến thiết kế tương tác và nghệ thuật công cộng. Những nghề này đều yêu cầu sự sáng tạo, kĩ năng kĩ thuật và khả năng hiểu biết sâu sắc về nhu cầu của người dùng và xu hướng thị trường. Để hiểu rõ hơn về các ngành nghề cũng như đặc trưng, môi trường làm việc,... liên quan đến mĩ thuật ứng dụng, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 16: Đặc trưng của một số nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng.
B. HỌAT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 1. Quan sát – nhận thức về đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng
a. Mục tiêu: Thông qua họat động, HS nhận thức được đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, quan sát hình SGK tr.69, 70 và trả lời câu hỏi: Xác định các nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm). - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, đọc thông tin, quan sát Hình ảnh SGK tr.69, 70 và cho biết: Xác định các nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng - GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận: + Kể tên một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng mà em biết. + Sản phẩm chủ yếu của các nghề đó là gì? + Môi trường làm việc của các nghề đó như thế nào? + Những cơ sở đào tạo nào ở Việt Nam hiện đang đào tạo các nghề này? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh, vận dụng hiểu biết thực tế, trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả họat động, thảo luận - GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu HS khác quan sát, nhận xét, đóng góp ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả họat động, thảo luận - GV nhận xét, đánh giá kết luận về đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng. - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Quan sát – nhận thức về đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng HS thảo luận theo nhóm về đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng. |
Họat động 2. Cách tạo sản phẩm giới thiệu đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng
a. Mục tiêu: Thông qua họat động, HS nhận biết được cách tạo sản phẩm giới thiệu đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, quan sát Hình SGK tr.71 và trả lời câu hỏi: Chỉ ra cách tạo sản phẩm giới thiệu đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về cách tạo sản phẩm giới thiệu đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HỌAT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, khai thác Hình SGK tr.71 và trả lời câu hỏi: Nhận biết một số cách tạo sản phẩm giới thiệu đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng. - GV gợi ý HS thực hiện: + Xác định nội dung của sản phẩm gồm tên nghề, công việc chủ yếu, sản phẩm, môi trường làm việc, cơ sở đào tạo. + Xây dựng ý tưởng bằng cách viết kế họach và kịch bản nội dung, hình ảnh. + Quay video thực hiện theo kịch bản. …………………… | 2. Cách tạo sản phẩm giới thiệu đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng HS thảo luận và chỉ ra cách tạo sản phẩm giới thiệu đặc trưng của một số nghề liên quan đến Mĩ thuật ứng dụng. ……………….. |
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1 đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án khoa học tự nhiên 9 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 9 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
Giáo án công dân 9 chân trời sáng tạo
Giáo án tin học 9 chân trời sáng tạo
Giáo án thể dục 9 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 9 chân trời sáng tạo
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án mĩ thuật 9 chân trời sáng tạo bản 2
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 chân trời sáng tạo bản 2