Giáo án Tiếng Việt 5 kết nối bài 9: Từ đồng nghĩa

Giáo án bài 9: Từ đồng nghĩa sách Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tiếng Việt 5 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Tiếng Việt 5 kết nối bài 9: Từ đồng nghĩa

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức đủ cả năm

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 

Từ đồng nghĩa

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về từ đồng nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm được khái niệm vè từ đồng nghĩa. 

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu của PHT dưới đây: 

Bài 1: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi 

Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng:  khuân  đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khỏe và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến dẩy, kiến nhấc bồng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rối lại vội vàng, tíu tít … 

(Theo Nguyễn Kiên)

Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hòa vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim. 

(Theo Hữu Vi)

a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau? 

b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng. 

Bài 2: Tìm trong mỗi nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó 

b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia 

c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

+ GV tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ bằng kĩ thuật Mảnh ghép: 

  • 1/2 lớp sẽ làm BT1 

  • 1/2 lớp sẽ làm BT2 

+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 

Bài 1: 

Đoạn thứ nhất có các từ có nghĩa gần giống nhau: khuân, tha, vác, nhấc. 

→ 4 từ đều nói về hành động tác động vào một vật nặng (thường là mang/ chuyển) và làm cho vật đó thay đổi vị trí. 

Nét nghĩa khác nhau: cách thức tác động và làm cho vật đó thay đổi vị trí. 

  • Khuân: khiêng vác đồ vật nặng; 

  • Tha: mang đi bằng cách ngậm chặt ở miệng hoặc mỏ; 

  • Vác: mang vật nặng bằng cách đặt lên vai; 

  • Nhấc: nâng lên, đưa lên cao hơn. 

Đoạn thứ hai có các từ có nghĩa giống nhau: ban mai, sáng sớm. 

→ 2 từ này đều nói về thời điểm bắt đầu buổi sáng, khi mặt trời sắp nhô lên khỏi đường chân trời. 

Bài 2: 

a. sắt đá 

b. núi non 

c. bình tĩnh 

- GV chiếu phần ghi nhớ lên màn hình cho HS: 

  • Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau (ví dụ: bố, ba, cha,…) hoặc gần giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,…) 

  • Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện. 

- GV yêu cầu HS đọc kĩ phần ghi nhớ. 

 

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS: 

Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS vận dụng được làm các bài tập, câu hỏi có liên quan. 

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT3: Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?  

a. Chân yếu tay mềm. 

b. Thức khuya dậy sớm. 

c. Đầu voi đuôi chuột. 

d. Một nắng hai sương. 

e. Ngăn sông cấm chợ. 

g. Thay hình đổi dạng. 

+ GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ.

+ GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: 

c. Ngăn sông cấm chợ; các từ đồng nghĩa là: ngăn và cấm. 

g. Thay hình đổi dạng; các từ đồng nghĩa là: thay và đổi, hình và dạng. 

- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc yêu cầu BT4: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn. 

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (4) (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

(Theo Vũ Hùng)

+ GV tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS thực hiện nhiệm vụ trên. 

+ GV mời 1 – 2 HS đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả, các HS khác nhận xét và phát biểu ý kiến. 

 

+ GV nhận xét, chốt đáp án: 

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn bắt đầu mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá tốt tươi tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất no đủ, nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian đói khát của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS củng cố lại kiến thức về từ đồng nghĩa. 

b. Tổ chức thực hiện

 

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ của BT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi, xem trên màn hình. 

 

 

 

 

- HS đọc kĩ phần ghi nhớ.

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ BT. 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ hoạt động. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm theo hướng dẫn của GV. 

- HS phát biểu ý kiến, các HS khác chú ý và nhận xét. 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe. 

 

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
  • Một số đề kiểm tra giữa kì I

Phí giáo án

1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh

  • Giáo án word: 450k/môn
  • Giáo án Powerpoint:  500k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 900k/môn

2. Với các môn còn lại

  • Giáo án word: 300k/môn
  • Giáo án Powerpoint: 350k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì

  • Giáo án word: 1500k
  • Giáo án Powerpoint: 1700k
  • Trọn bộ word + PPT: 2500k

=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án tiếng Việt 5 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TIẾNG VIỆT 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD TUẦN 1 - 4: THẾ GIỚI TUỔI THƠ

 

 

GIÁO ÁN WORD TUẦN 14 - 17: NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU

 

GIÁO ÁN WORD TUẦN 18: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ 1

GIÁO ÁN WORD TUẦN 27: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II

GIÁO ÁN WORD TUẦN 32 - 34: THẾ GIỚI CỦA CHÚNG TA

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TIẾNG VIỆT 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT TUẦN 1 - 4: THẾ GIỚI TUỔI THƠ

 

GIÁO ÁN POWERPOINT TUẦN 9: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ 1

GIÁO ÁN POWERPOINT TUẦN 14 - 17: NGHỆ THUẬT MUÔN MÀU

 

GIÁO ÁN POWERPOINT TUẦN 18: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1

GIÁO ÁN POWERPOINT TUẦN 23 - 26: HƯƠNG SẮC TRĂM MIỀN

GIÁO ÁN POWERPOINT TUẦN 27: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II

 

GIÁO ÁN POWERPOINT TUẦN 32 - 34: THẾ GIỚI CỦA CHÚNG TA

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TIẾNG VIỆT 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM TUẦN 1 - 4: THẾ GIỚI TUỔI THƠ

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM TUẦN 19 - 22: VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG

 
 
 
Chat hỗ trợ
Chat ngay