Giáo án Toán 5 Chân trời bài 16: Em làm được những gì?
Giáo án bài 16: Em làm được những gì? sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 16: Em làm được những gì?
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 16: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Củng cố các kĩ năng liên quan đến:
+ Số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, phân số.
+ Đơn vị đo diện tích,: héc – ta; ki – lô – mét vuông.
+ Phân số thập phân, hỗn sỗ, tỉ số.
+ Tỉ lệ bản đồ.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đơn giản trong thực tiễn liên quan đến tỉ lệ bản đồ; thống kê; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số; tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số; tỉ số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Năng lực mô hình hóa.
Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ, phiếu học tập.
Hình vẽ trong SGK.
b. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”. + GV: “Đố bạn!Đố ban!” + HS: “Đố gì?Đố gì?” + GV: “1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?” + HS: “...” + GV: “Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài trên bản đồ tỉ lệ 1: 150 là 8 cm, vậy chiều dài thực tế của mảnh vườn bằng bao nhiêu đề – xi – mét?” + HS: “...” - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV giới thiệu bài: “Hôm nay cô trò mình sẽ ôn tập, củng cố lại những kiến thức đã học về số tự nhiên, phân số, đơn vị đo diện tích, tỉ số, tỉ lệ bản đồ,.. và vận dụng để giải quyết một số bài toán thực tế. Chúng ta vào bài học hôm nay: “Bài 16: Em làm được những gì?”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên, các phép tính với số tự nhiên, phân số; độ đo diện tích; phân số thập phân, hỗn số, tỉ số. - HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;4;5;6;7 trong SGK. - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1 Năm 2020, diện tích trồng các loại cây của nước ta là 14 487 400 ha. a) Đọc số liệu trên. b) Viết số đo diện tích trên theo đơn vị ki – lô – mét vuông. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS nhắc lại mối quan hệ giữa ki-lô-mét vuông và héc-ta. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2 Quan sát hình bên. a) Thay ..?.. bằng phân số thập phân thích hợp. Đã tô màu ..?.. tờ giấy. b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK. - GV nêu câu hỏi: + Phân số thập phân là những phân số có dạng như thế nào?
+ Nêu cách viết phân số thập phân dưới dạng hỗn số.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV 1HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Thay ..?.. bằng hỗn số thích hợp. a) 631 ha = ..?.. km2 b) 85 000 m2 = ..?.. ha - GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở. - HS nhắc lại mối liên hệ giữa héc-ta và mét vuông - Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích vì sao chọn đáp án đó. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT 4 Câu nào đúng, câu nào sai? a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. b) 315 mm2 = cm2. - GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở. - Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn. - GV mời 1 HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích vì sao chọn đáp án đó. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT 5 Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở. - Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 4 HS trình bày bài làm, khuyến khích HS giải thích vì sao chọn đáp án đó. - GV nhận xét, chữa bài cho HS.
Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT 6
|
- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. + GV: “Đố bạn!Đố ban!” + HS: “Đố gì?Đố gì?” + GV: “1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?” + HS: “10 000 m2.” + GV: “Mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài trên bản đồ tỉ lệ 1: 150 là 8 cm, vậy chiều dài thực tế của mảnh vườn bằng bao nhiêu đề – xi – mét?” + HS: “120 dm”
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - HS trả lời: 1 km2 = 100 ha - Kết quả: a) 14 487 400 ha đọc là “mười bốn triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm héc – ta”. b) Ta có: 14 487 400 ha = 144 874 km2. - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: + Phân số có mẫu số là 10;100;1 000;... được gọi là phân số thập phân. + Để viết phân số thập phân dưới dạng hỗn số, ta làm như sau: chia tử số cho mẫu số; thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư; giữ nguyên mẫu số. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Đã tô màu tờ giấy. b) Ta có: Hỗn số có phần nguyên là 1, phần phân số là . - HS chữa bài vào vở.
- HS trả lời: 1 ha = 10 000 m2 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Ta có: 631 ha = km2 = km2. 631 ha = km2 b) Ta có: 85 000 m2 = ha = ha. 85 000 m2 = ha - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) Đ. b) S. Vì 315 mm2 = cm2 = cm2. - HS chữa bài vào vở.
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: - HS chữa bài vào vở.
|
--------------- Còn tiếp ---------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận ngay và luôn:
- Giáo án kì I
- Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
- Một số đề kiểm tra giữa kì I
Phí giáo án
1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh
- Giáo án word: 450k/môn
- Giáo án Powerpoint: 500k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 900k/môn
2. Với các môn còn lại
- Giáo án word: 300k/môn
- Giáo án Powerpoint: 350k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 550k/môn
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì
- Giáo án word: 1500k
- Giáo án Powerpoint: 1700k
- Trọn bộ word + PPT: 2500k
=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo