Giáo án Toán 5 Chân trời bài 29: Trừ hai số thập phân

Giáo án bài 29: Trừ hai số thập phân sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 29: Trừ hai số thập phân

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 29: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện được phép trừ hai số thập phân, nhận biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ các số thập phân.

  • Vận dụng được quy tắc tính trong thực hành tính, giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép trừ các số thập phân.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

  • Năng lực mô hình hóa.

  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Bảng phụ, phiếu học tập.

  • Hình vẽ trong SGK. 

b. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV chiếu hình ảnh Khởi động, yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi sau:

- GV nêu câu hỏi:

+ Năm 2020, sản lượng lúa của nước ta là bao nhiêu?

+ Năm 2021, sản lượng lúa của nước ta là bao nhiêu?

+ Để biết được sản lượng lúa năm 2021 tăng bao nhiêu triệu tấn so với năm 2020, ta thực hiện phép tính gì?

+ Em có nhận xét gì về số bị trừ và số trừ của phép tính trên?

- GV đặt vấn đề: “Để tính được kết quả của phép tính 43,88 – 42,78, ta làm như thế nào?”

- GV giới thiệu: “Ở buổi học trước, các em đã được học cách cộng hai số thập phân. Vậy thực hiện phép trừ hai số thập phân như thế nào, có giống và khác phép cộng số thập phân? Chúng ta cùng đến với bài học hôm nay Bài 29: Trừ hai số thập phân”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: 

- HS thực hiện được phép trừ hai số thập phân.

b. Cách thức tiến hành:

1. Ví dụ 1

- GV cho HS quan sát Ví dụ 1 (trang 70 – SGK)

Ví dụ 1:  43,88 – 42,78 = ?

- GV hướng dẫn HS thực hiện:

+ Viết các số thập phân thành phân số thập phân.

+ Thực hiện phép trừ hai phân số thập phân.

 

 

+ Viết kết quả tìm được thành số thập phân.

 

- GV đặt câu hỏi: “Vậy thực hiện trừ hai số thập phân như thế nào?”

- GV giới thiệu cách đặt tính và trừ hai số thập phân.

Thực hiện đặt tính trừ 43,88 và 42,78.

Ta thực hiện như sau:

+ Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng hàng thì thẳng cột.


+ Thực hiện phép trừ như trừ hai số tự nhiên.


+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.


- GV yêu cầu HS nhận xét điểm giống và khác nhau khi thực hiện đặt tính và tính hiệu hai số thập phân với hai số tự nhiên, nhận xét về vị trí của dấu phẩy ở hiệu với dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ.

 

 

- GV nêu nhận xét: So sánh kết quả của hai cách làm, cách làm thứ hai ngắn gọn, thuận tiện hơn.

- GV lưu ý cho HS: Ở bài đặt tính rồi tính, ta cần lưu ý một số điều sau:

+ Khi đặt tính, các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột với nhau.

+ Các dấu phẩy phải thẳng cột với nhau.

+ Đặt tính cẩn thận.

+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”.

 

- GV nêu quy tắc trừ hai số thập phân:

Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:

+ Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Trừ như trừ các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

2. Ví dụ 2

- GV cho HS quan sát Ví dụ 2 (trang 70 – SGK)

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.

27,5 – 4,38

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV mời 1HS có kết quả nhanh nhất trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS. 

- GV nêu câu hỏi: Ở bài đặt tính rồi tính, ta cần lưu ý điều gì?

 

 

 

 

 

 - GV cho HS hoàn thành bài tập 1,2 (trang 70 – 71  – SGK) ở mục hoạt động.

Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.

a) 5,64 – 1,47

b) 26,713 – 4,805

c) 3,081 – 2,56

d) 9 – 4,5

- GV yêu cầu HS đọc và nhận biết yêu cầu đề bài.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV mời 1 – 4 HS trình bày kết quả, khuyến khích HS nói rõ cách đặt tính.

- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương HS.

 

 

 

 

 

Bài tập 2: 1 – 0,75 = .?.

a) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách dựa vào hình bên.

b) Tìm kết quả của phép trừ trên bằng cách đặt tính rồi tính.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình trong SGK.

- GV nêu câu hỏi gợi ý:

+ Câu a: Kết quả của phép trừ là phần nào của hình (đã tô màu hay chưa tô màu)?

+ Câu b: Chữ số 1 viết dưới dạng số thập phân có ba chữ số như thế nào?

thực hiện đặt tính.

- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi, thông nhất kết quả ghi vào vở

- GV mời đại diện nhóm trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Thực hiện được phép cộng hai số thập phân.

- HS hoàn thành bài tập 1;2;3 ở SGK.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành:

………

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Năm 2020, sản lượng lúa của nước ta là 42,78 triệu tấn.

+ Năm 2021, sản lượng lúa của nước ta là 43,88 triệu tấn.

+ Ta thực hiện phép tính trừ:

43,88 – 42,78 

 

+ Đây là phép trừ hai số thập phân.

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Ta có: 43,88 = ; 42,78 =

 

+ Thực hiện phép trừ:

 

+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân: = 1,1

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Viết số trừ  dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Trừ như trừ hai số tự nhiên (từ phải sang trái)

+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

- HS nhận biết cách tính thuận tiện.

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi chép bài vào vở.

- HS nhắc lại.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Kết quả:


Vậy 27,5 – 4,38 = 23,12.

- HS trả lời:

+ Các số cùng hàng phải thẳng cột, dấu phẩu ở hiệu thẳng cột với dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

+ Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ”.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu câu yêu cầu đề bài: Đặt tính rồi tính.

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

b)

c)

d)

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, suy nghĩ.

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình trên là , ta có = 0,75. 

Phân số chỉ phần chưa tô màu của hình trên là , ta có = 0,25.

Kết quả của phép trừ thể hiện phần chưa tô màu của hình. 

Vậy 1 – 0,75 = 0,25.

b) Ta có: 1 = 1,0 = 1,00

Thực hiện đặt tính rồi tính:


- HS chữa bài vào vở.

……………

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
  • Một số đề kiểm tra giữa kì I

Phí giáo án

1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh

  • Giáo án word: 450k/môn
  • Giáo án Powerpoint:  500k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 900k/môn

2. Với các môn còn lại

  • Giáo án word: 300k/môn
  • Giáo án Powerpoint: 350k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì

  • Giáo án word: 1500k
  • Giáo án Powerpoint: 1700k
  • Trọn bộ word + PPT: 2500k

=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay