Giáo án Toán 5 Chân trời bài 50: Em làm được những gì?

Giáo án bài 50: Em làm được những gì? sách Toán 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Chân trời bài 50: Em làm được những gì?

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 50: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
(1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến phân loại hình tam giác; diện tích hình tam giác, hình thang; chu vi và diện tích hình tròn.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số tình huống thực tế liên quan.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

  • Năng lực mô hình hóa.

  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Bảng phụ, phiếu học tập.

  • Hình vẽ trong SGK. 

b. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn cung”.

+ GV: “Bắn cung!Bắn cung!”

+ HS: “Bắn ai?Bắn ai?”

+ GV: “Bắn bạn A: Tam giác nhọn là tam giác có đặc điểm gì?”

+ HS: “...”

+ GV: “Bắn bạn B: Tam giác có 3 góc bằng 60 gọi là tam giác gì?”

+ HS: “...”

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV giới thiệu bài: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về hình tam giác, hình thang, hình tròn và vận dụng để giải quyết một số bài toán thực tế: Bài 50: Em làm được những gì?”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Ôn tập, củng cố các kĩ năng liên quan đến phân loại hình tam giác; diện tích hình tam giác, hình thang; chu vi và diện tích hình tròn.

- HS hoàn thành các bài tập 1;2 trong SGK.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 1

Quan sát hình bên.

a) Chọn từ vuông, nhọn hay để thay vào ..?.. cho thích hợp.

+ Tam giác ABC là tam giác ..?..

+ Tam giác ABH là tam giác ..?..

+ Tam giác ADC là tam giác ..?..

b) Bằng nhau hay không bằng nhau?

Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích ..?..

c) Biết BC = 4,5 cm; AH = 3 cm. Tính diện tích tam giác ABC.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình trong SGK.

- GV gợi ý câu b: Để so sánh diện tích các tam giác, ta dựa vào độ dài đáy và đường cao.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án, khuyến khích HS nói rõ cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích tam giác sau khi hoàn thành bài tập 1.

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 2

Ở hình bên, tam giác STV được ghép bởi bốn hình tam giác đều.

Tam giác STV có là tam giác đều không?

- GV yêu cầu HS đọc đề bài quan sát hình.

- GV cho HS nhắc lại đặc điểm của tam giác đều.

- GV gợi ý: Dựa vào đặc điểm của góc và cạnh của các tam giác đều nhỏ để nhận biết dạng của tam giác STV.

- GV cho HS làm bài theo nhóm đôi, thống nhất kết quả, ghi vào vở.

- GV mời đại diện nhóm trình bày, nói rõ cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

(HS có nhiều cách giải thích)

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm 

Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy:

A. Tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
B. Tổng độ dài hai đáy nhân với 2 rồi chia cho chiều cao.
C. Đáy lớn nhân với đáy bé rồi chia cho 2.
D. Đáy bé nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Câu 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3 cm, chiều cao 5 cm.

A. 15 cm2.

B. 7,5 cm2.

C. 4 cm2.

D. 2 cm2.

Câu 3: Một hình tròn có độ dài đường kính là 13 mm. Chu vi hình tròn là:

A. 81,64 mm.B. 40,80 mm.
C. 530,66 mm.D. 113,04 mm.

Câu 4: Trung bình cộng hai đáy của một hình thang là 17,5 m. Biết đáy lớn hơn đáy bé 13 m. Chiều cao bằng đáy lớn. Diện tích hình thang là:

A. 157,5 m2.

B. 630 m2.

C. 210 m2.

D. 315 m2.

Câu 5: Một bảng chỉ dẫn giao thông hình tròn có đường kính 40 cm. Diện tích phần mũi tên chỉ đường trên biển báo bằng diện tích biển báo. Tính phần diện tích còn lại của biển báo.

A. 1 256 cm2.

B. 251,2 cm2.

C. 1 004,8 cm2.

D. 502,4 cm2.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân.

- GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

……………..

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.

+ GV: “Bắn cung!Bắn cung!”

+ HS: “Bắn ai?Bắn ai?”

+ GV: “Bắn bạn A: Tam giác nhọn là tam giác có đặc điểm gì?”

+ HS: “Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc nhọn”

+ GV: “Bắn bạn B: Tam giác có 3 góc bằng 60 gọi là tam giác gì?”

+ HS: “Tam giác đều”

 

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 

+ Tam giác ABC là tam giác nhọn.

(Tam giác ABC có 3 góc nhọn)

+ Tam giác ABH là tam giác vuông.

(Tam giác ABH có 1 góc vuông đỉnh H; cạnh AH, BH)

+ Tam giác ADC là tam giác .

(Tam giác ADC có 1 góc tù đỉnh D; cạnh AD, CD).

b) Cả ba tam giác ABH, AHD, ADC đều có chiều cao là AH; các cạnh đáy BH = HD = DC (có độ dài là 3 ô vuông)

Các tam giác ABH, AHD, ADC có diện tích bằng nhau.

c) Diện tích tam giác ABC là:

4,5 3 : 2 = 6,75 (cm2)

- HS chữa bài vào vở. 

- HS trả lời: Muốn tính diện tích tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị) rồi chia cho 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng 60.

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Tam giác STV được chia thành 4 tam giác đều. Các tam giác đều có các góc ở đỉnh bằng nhau và bằng 60

Tam giác STV có các góc S, T, V bằng 60

Vậy tam giác STV là tam giác đều.

+ Tam giác STV được chia thành 4 tam giác đều. Các cạnh của tam giác đều bằng nhau.

Tam giác STV có độ dài một cạnh gấp 2 lần độ dài một cạnh của tam giác đều.

ST = TV = VS (mỗi cạnh gấp 2 lần cạnh của tam giác nhỏ).

Vậy tam giác STV là tam giác đều.

- HS chữa bài vào vở.

 

- Đáp án:

Câu 1: Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Chọn A.

 

 

 

 

 

Câu 2: Diện tích hình tam giác là:

3 5 : 2 = 7,5 (cm2)

Chọn B.

 

Câu 3: Chu vi hình tròn là:

13 3,14 = 40,82 (mm)

Chọn B. 

 

Câu 4: Tổng độ dài hai đáy là: 

17,5 2 = 35 (m)

Đáy lớn là: (35 + 13) : 2 = 24 (m)

Đáy bé là: 35 – 24 = 11 (m)

Chiều cao là: 24 = 18 (m)

Diện tích hình thang là:

(24 + 11) 18 : 2 = 315 (m2)

Chọn D.

Câu 5: Bán kính biển báo là:

……………..

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I
  • Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
  • Một số đề kiểm tra giữa kì I

Phí giáo án

1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh

  • Giáo án word: 450k/môn
  • Giáo án Powerpoint:  500k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 900k/môn

2. Với các môn còn lại

  • Giáo án word: 300k/môn
  • Giáo án Powerpoint: 350k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì

  • Giáo án word: 1500k
  • Giáo án Powerpoint: 1700k
  • Trọn bộ word + PPT: 2500k

=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN WORD PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN WORD PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN WORD PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

III. GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 3: HÌNH TAM GIÁ, HÌNH THANG, HÌNH TRÒN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 6: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG. HÌNH TRỤ

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 7: SỐ ĐO THỜI GIAN. VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN

GIÁO ÁN DẠY THÊM PHẦN 8: ÔN TẬP CUỐI NĂM

Chat hỗ trợ
Chat ngay