Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 1: Ôn tập về số tự nhiên

Giáo án bài 1: Ôn tập về số tự nhiên sách Toán 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 1: Ôn tập về số tự nhiên

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

I. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN, PHÂN SỐ. SỐ THẬP PHÂN

BÀI 1: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các chữ số tự nhiên; làm tròn số tự nhiên; vận dụng số tự nhiên trong cuộc sống.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

  • Năng lực mô hình hóa.

  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Bảng phụ, phiếu học tập.

  • Hình vẽ trong SGK. 

b. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Viết số, đọc số”

- GV cho HS tham gia trò chơi bằng cách hoàn thành bài tập 1 (trang 6 – SGK Toán 5 tập 1).

+ Cách chơi: GV nêu câu hỏi, HS chú ý lắng nghe và giơ tay phát biểu giành quyền trả lời. Ai có số câu trả lời đúng nhiều hơn thì người đó dành chiến thắng.

+ GV: “565 200 đọc là gì?”

+ HS: ...

+ GV: “15 009 đọc là gì?”

+ HS: ...

+ GV: “8 012 634 đọc là gì?”

+ HS: ...

 

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: “Các em đã được học về số tự nhiên. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập các kiến thức đã học và vận dụng để giải quyết một số tình huống thực tế. “Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên”.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: 

- Củng cố các kĩ năng đọc, viết, so sánh, sắp xếp thứ tự được các số tự nhiên; làm tròn các số tự nhiên.

- HS hoàn thành các bài tập 2;3;4 trong SGK.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2

a) Đọc rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:

b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu):

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. 

- GV mời 2 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT3

>;<;=

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. 

- GV mời 3 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT4

Sắp xếp các số sau theo thứ tự:

a) Từ lớn đến bé: 223 954; 322 945; 422 357; 432 375.

b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134.

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. 

- GV mời 2 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. 

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng số tự nhiên trong cuộc sống.

- HS hoàn thành các bài tập 5;6 trong SGK.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 5

Dân số của một số tỉnh/ thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng dưới đây:

a) Chọn đáp án đúng.

Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là:

A. Tây Ninh.

B. Hà Nội.

C. Đà Nẵng.

D. Yên Bái.

b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu trên.

- GV yêu HS đọc đề bài, quan sát bảng trong SGK.

- GV gợi ý câu b: Đặt các câu hỏi liên quan đến so sánh các số tự nhiên.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn), thống nhất kết quả và ghi vào vở.

- GV mời đại diện nhóm trả lời, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 6

Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa của một số đại dương như sau:

Đại Tây Dương: 8 486 m;

Thái Bình Dương: 11 100 m;

Ấn Độ Dương: 7 258 m.

Tuấn muốn làm tròn để ghi nhớ dữ liệu dễ dàng hơn.

a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu):

b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.

- GV yêu HS đọc đề bài, quan sát bảng trong SGK.

- GV gợi ý câu b: Đặt các câu hỏi liên quan đến làm tròn số tự nhiên.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi (cùng bàn), thống nhất kết quả và ghi vào vở.

- GV mời đại diện nhóm trả lời, các nhóm còn lại chú ý lắng nghe.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

------------------------------------------------

-----------------Còn tiếp----------------

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 

 

 

 

 

 

+ GV: “565 200 đọc là gì?”

+ HS: “năm trăm sáu mươi lăm nghìn hai trăm”

+ GV: “15 009 đọc là gì?”

+ HS: “mươi lăm nghìn không trăm linh chín”

+ GV: “8 012 634 đọc là gì?”

+ HS: “tám triệu không trăm mười hai nghìn sáu trăm ba mươi tư”

 

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

- Cách đọc:

+ 23 456 789 đọc là “hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín”

+ 987 654 231 đọc là “chín trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi mốt”

- Nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số:

+ Chữ số 7 trong số 23 456 789 có giá trị là 700.

+ Chữ số 7 trong số 987 654 321 là 7 000 000.

b)Viết số thành tổng:

Ta có: 23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000 + 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9.

Ta có: 987 654 321 = 900 000 000 + 80 000 000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

9 998 10 000

24 600 24 597

3 450 34 500 : 10

87 699 < 101 010

361 579 361 580

571 100 57 100

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Thứ tự từ lớn đến bé là: 432 375; 422 357; 322 945; 223 954.

b) Thứ tự từ bé đến lớn là: 184 999; 185 867; 186 134; 186 143.

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Tỉnh/ thành phố có số dân ít nhất là Yên Bái.

Chọn đáp án D.

b) Một số câu hỏi liên quan:

+ Tỉnh/thành phố nào có số dân nhiều nhất?

Trả lời: Tỉnh/thành phố có số dân nhiều nhất là thành phố Hồ Chí Minh.

+ Sắp xếp tên các tỉnh/thành phố ứng với số dân theo thứ tự từ lớn đến bé.

Trả lời: Thứ tự từ lớn đến bé là:

Thành phố Hồ Chí Minh; Hà Nội; Đà Nẵng; Tây Ninh; Yên Bái.

+ Sắp xếp tên các tỉnh/thành phố ứng với số dân theo thứ tự từ bé đến lớn.

Trả lời: Thứ tự từ bé đến lớn là:

Yên Bái; Tây Ninh; Đà Nẵng; Hà Nội; thành phố Hồ Chí Minh.

- HS chữa bài vào vở.

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)  

b)

+ Làm tròn độ sâu của Đại Tây Dương đến hàng chục ta được số nào?

Trả lời: Làm tròn độ sâu của Đại Tây Dương đến hàng chục ta được số 8 470 (m).

+ Làm tròn độ sâu của Thái Bình Dương đến hàng chục ta được số nào?

Trả lời: Làm tròn độ sâu của Thái Bình Dương đến hàng chục ta được số 11 100 (m).

+ Làm tròn độ sâu của Ấn Độ Dương đến hàng chục ta được số nào?

Trả lời: Làm tròn độ sâu của Ấn Độ Dương đến hàng chục ta được số 7 260 (m).

- HS chữa bài vào vở.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

=> Bộ giáo án có đầy đủ các môn lớp 5 chương trình mới. Đồng thời được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra...=> Tải về

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay