Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên

Giáo án bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên sách Toán 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 2: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 

1. Kiến thức, kĩ năng: 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Vận dụng được tính chất của phép tính với số tự nhiên để tính nhẩm và tính hợp lí.

  • Ước lượng và làm tròn được số trong những tính toán đơn giản. 

  • Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có đến bốn bước tính liên quan đến các phép tính về số tự nhiên.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.

  • Năng lực mô hình hóa.

  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Phương pháp dạy học

  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm. 

  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án. 

  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.

  • Máy tính, máy chiếu. 

  • Bảng phụ, phiếu học tập.

  • Hình vẽ trong SGK. 

b. Đối với học sinh

  • SHS.

  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành: 

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố bạn”.

+ GV: Đố bạn! Đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: Kết quả của phép tính 15 496 + 33 333 bằng mấy?

+ HS: “...”

+ GV: “Kết quả của phép tính 25 9 4 bằng mấy?”

+ HS: “...”

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ở tiết trước các em đã được ôn tập về số tự nhiên, hôm nay cô trò mình sẽ cùng nhau ôn tập lại kiến thức về phép tính với số tự nhiên và vận dụng để giải một số bài toán thực tế nhé!Bài 2: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên”.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.

- HS hoàn thành các bài tập 1;2;3;4 trong SGK

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Đặt tính rồi tính

a) 416 067 + 874 125

b) 608 341 – 276 303

c) 32 109 7

d) 82 984 : 41

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- Sau khi làm xong, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 4 HS có kết quả nhanh nhất trình bày đáp án.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Tính nhẩm

b) Lấy một ví dụ và nói cho bạn nghe về cách thực hiện nhân một số với 10, 100, 1 000,..; chia một số cho 10, 100, 1 000,...

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV cho HS bắt cặp thực hiện yêu cầu câu b: lấy ví dụ và nói cho bạn nghe cách làm.

- GV 1 – 3HS trình bày kết quả câu a.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tìm thành phần chưa biết của mỗi phép tính sau: 

- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở.

- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT 4

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 34 3 + 28

b) 223 – 23 5

c) 354 : 6 – 264 : 12

d) (18 + 37) 24

e) (256 + 64) : 16

g) (121 – 88) : 11

- GV cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở.

- GV lưu ý cho HS: thực hiện phép nhân, chia trước; phép cộng, trừ sau; trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.

- Sau khi làm bài, HS đổi vở, chữa bài với bạn cùng bàn.

- GV mời 1 – 3 HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

 

 

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: 

- HS vận dụng được tính chất của phép tính với số tự nhiên để giải quyết vấn đề thực tế.

- HS hoàn thành các bài tập 5;6 trong SGK.

- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT 5

Mẹ Oanh đi siêu thị mua ba bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn hết 370 000 đồng. Tính số tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em, biết rằng một bộ quần áo người lớn có giá bán 115 000 đồng và giá tiền mỗi bộ quần áo trẻ em là như nhau.

- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau:

+ Bài toán cho biết điều gì? Bài toán yêu cầu gì?

+ Để tính giá tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em, ta làm như thế nào?

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi kết quả với bạn cùng bàn.

- GV mời 1HS lên bảng trình bày lời giải, cả lớp quan sát bài làm của bạn.

- GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT 6

Đặt các số từ 1 đến 9 vào ô “?” (mỗi ô chỉ được dùng một lần) sao cho tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ.

- GV cho HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi và trả lời các câu hỏi sau:

+ Bài toán yêu cầu gì?

 

 

 

+ Thế nào là một số lẻ?

 

+ Tổng của một số chẵn và một số lẻ là số chẵn hay số lẻ?

+ Tổng của hai số chẵn là số chẵn hay số lẻ?

------------------------------------------------

-----------------Còn tiếp----------------

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV. 

+ GV: Đố bạn! Đố bạn!

+ HS: Đố gì? Đố gì?

+ GV: Kết quả của phép tính 15 496 + 33 333 bằng mấy?

+ HS: “48 829”

+ GV: “Kết quả của phép tính 25 9 4 bằng mấy?”

+ HS: “900”

 

 

- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)           b) 

 

c)               d) 

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 

67 10 = 670; 67 100 = 6 700

18 100 = 1 800; 18 1 000 = 18 000

100 129 = 12 900; 1 000 16 = 16 000

5 240 : 10 = 524; 52 400 : 100 = 524

117 300 : 10 = 11 730;

117 300 : 100 = 1 173

880 000 : 100 = 8 800; 

880 000 : 1 000 = 880

b) Ví dụ: 

Phép nhân: 225 10 = 2 250

                   225 100 = 22 500

                   225 1 000 = 225 000

Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000,.. ta viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 bên phải số tự nhiên đó.

Phép chia: 245 000 : 10 = 24 500

                  245 000 : 100 = 2 450

                  245 000 : 1 000 = 245

Khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1 000,... ta bỏ đi môt, hai, ba,... chữ số 0 bên phải số đó. 

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 150 + 63 = 213 

     360 – 101 = 259

     346 – 81 = 265

b) 56 10 = 560

     8 700 : 100 = 87

     79 000 : 1 000 = 79

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)34 3 + 28 = 102 + 28 = 130

b) 223 – 23   5 = 223 – 115 = 108

c)354 : 6 – 264 : 12 = 59 – 22 = 37

d)(18 + 37) 24 = 55 24 = 1 320

e)(256 + 64) : 16 = 320 : 16 = 20

g)(121 – 88) : 11 = 33 : 11 = 3

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

\

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

Mẹ mua ba bộ quần áo hết số tiền là:

370 000 – 115 000 = 255 000 (đồng)

Số tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em là:

255 000 : 3 = 85 000 (đồng)

Đáp số: 85 000 đồng

- HS chữa bài vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Bài toán yêu cầu: Quan sát bảng 9 ô vuông, đặt các chữ số từ 1 đến 9 vào ô “?” (mỗi ô chỉ dùng 1 lần) sao cho tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ.

+ Số lẻ là những số có chữ số cuối cùng là 1;3;6;7;9.

+ Tổng của một số chẵn và một số lẻ là một số lẻ.

+ Tổng của hai số chẵn là một số chẵn.

 

+ Tổng của hai số lẻ là một số chẵn.

Kết quả:

- HS chữa bài vào vở.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

=> Bộ giáo án có đầy đủ các môn lớp 5 chương trình mới. Đồng thời được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra...=> Xem chi tiết

Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Chat hỗ trợ
Chat ngay