Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay
Giáo án bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay sách Toán 5 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 5 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 44 : SỬ DỤNG MÁY TÍNH CẦM TAY
(2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Làm quen với việc sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; tính tỉ số phần trăm của hai số; tính giá trị phần trăm của một số cho trước.
Vận dụng giải quyết vấn đề thực tiễn có sự hỗ trợ của máy tính cầm tay để tính toán.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Năng lực mô hình hóa.
Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ, phiếu học tập.
Hình vẽ trong SGK.
b. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
Máy tính cầm tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động, cho HS quan sát và thảo luận nhóm chia sẻ những tình huống trong cuộc sống có sử dụng máy tính cầm tay mà em được chứng kiến.
- GV giới thiệu: “Máy tính cầm tay là một công cụ tính toán được mọi người sử dụng rộng rãi trong cuộc sống”. “Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách sử dụng máy tính cầm tay và ứng dụng của máy tính cầm tay trong cuộc sống nhé! Bài 44: Sử dụng máy tính cầm tay”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Nhận biết và sử dụng máy tính cầm tay để tính toán. b. Cách thức tiến hành - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, hoàn thành các yêu cầu sau: + Quan sát máy tính cầm tay của mình. + Chỉ và nói cho bạn nghe cách sử dụng và chức năng của một số phím trên máy tính mà em biết. - GV mời 1 số nhóm phát biểu ý kiến. - GV giới thiệu một số thông tin cơ bản trên máy tính cầm tay. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện các phép tính sau: 21,84 4,3 63,32 + 827,3 43,5 : 2,9 320,1 – 24,22 C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện phép tính. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả: b) Dùng máy tính cầm tay để tìm kết quả của các phép chia sau (nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số): 26 : 30 538 : 74 338 : 60 - GV cho HS thực hiện theo yêu cầu của bài tập và ghi lại kết quả vào vở cá nhân. - GV hướng dẫn thêm cách bấm và lấy kết quả của các phép tính chia. - GV có thể tổ chức các trò chơi “Ai nhanh hơn”,… để thi đua giữa các nhóm HS. - GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như bảng sau rồi nêu kết quả: b) Dùng máy tính cầm tay để tìm tỉ số phần trăm của hai số sau (nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 2 chữ số): 7 và 9 368 và 12 126 và 314 c) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị phần trăm của một số: 25% của 165 115% của 80 d) Dùng máy tính cầm tay để tìm giá trị của mỗi biểu thức sau: 35 – 4 5 125 – 25 : 5 - GV cho HS nhắc lại quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số; tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.
- GV cho HS sử dụng máy tính cầm tay để tìm kết quả. - GV gợi ý: + Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b: chỉ cần ấn a : b, ấn kí hiệu %, ấn phím = là có kết quả. + Để tính a% phần trăm của b: chỉ cần ấn b a, ấn kí hiệu %, ấn phím = là có kết quả. - HS thực hành tìm tỉ số phần trăm của hai số và giá trị phần trăm của một số. - GV chữa bài, chốt đáp án. - GV đặt câu hỏi: “ Kiểm tra xem máy tính của bạn có thể tự nhận ra thứ tự thực hiện các phép tính không”. - HS thực hiện theo cặp, kiểm tra. GV nhận xét: Nếu máy tính không tự nhận được đúng quy tắc tính giá trị biểu thức thì cần có cách ấn phím thích hợp để máy tính đúng giá trị biểu thức. …………………. |
- HS quan sát, chia sẻ : Gợi ý: Máy tính cầm tay dùng để: + Tính tiền mua hàng. + Tính khối lượng hàng nhập về. + Tính số lượng sản phẩm. …..
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ theo nhóm.
- HS quan sát, chú ý theo dõi.
- HS trả lời: 21,84 4,3 = 93,912 63,32 + 827,3 = 890,62 43,5 : 2,9 = 15 320,1 – 24,22 = 295,88
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 1 987 + 8 065 = 10 052 63 241 – 6 968 = 56 273 569 34 = 19 346 49 503 : 87 = 569 b) 26 : 30 = 0,8666 538 : 74 = 7,2702 338 : 60 = 5,6333
- HS nhắc lại: + Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta làm như sau: - Tìm thương của a và b. - Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. + Muốn tìm giá trị phần trăm của một số cho trước: - Chuyển tỉ số phần trăm đã cho về dạng phân số thập phân. - Tìm phân số của một số cho trước. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Tỉ số phần trăm của 8 và 20 là 40% Tỉ số phần trăm của 23 và 92 là 25% 34% của 71 là 24,14 28% của 42 là 11,76 b) Tỉ số phần trăm của 7 và 9 là: 77,77% Tỉ số phần trăm của 368 và 12 là: 3066,66% Tỉ số phần trăm của 126 và 314 là: 40,12% c) 25% của 165 là 41,25 115% của 80 là 92. d) 35 – 4 5 = 15 125 – 25 : 5 = 120 - HS kiểm tra, chữa bài. …………………….
|
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận ngay và luôn:
- Giáo án kì I
- Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
- Một số đề kiểm tra giữa kì I
Phí giáo án
1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh
- Giáo án word: 450k/môn
- Giáo án Powerpoint: 500k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 900k/môn
2. Với các môn còn lại
- Giáo án word: 300k/môn
- Giáo án Powerpoint: 350k/môn
- Trọn bộ word + PPT: 550k/môn
3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì
- Giáo án word: 1500k
- Giáo án Powerpoint: 1700k
- Trọn bộ word + PPT: 2500k
=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k đến lúc nhận học kì 1 gửi số còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án toán 5 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CÁNH DIỀU
PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CÁNH DIỀU
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây