Giáo án Toán 12 kết nối Bài 1: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
Giáo án Bài 1: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số sách Toán 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Toán 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Toán 12 kết nối Bài 1: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
BÀI 1. TÍNH ĐƠN ĐIỆU VÀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ (6 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết tính đồng biến, nghịch biến của một hàm số trên một khoảng dựa vào dấu đạo hàm cấp một của nó.
Thể hiện tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trong bảng biến thiên.
Nhận biết tính đơn điệu của hàm số thông qua bảng biến thiên hoặc thông qua hình ảnh hình học của đồ thị hàm số.
Nhận biết điểm cực trị, giá trị cực trị của hàm số thông qua bảng biến thiên hoặc thông qua hình ảnh hình học của đồ thị hàm số.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để giải thích được khái niệm: Tính đơn điệu, tính đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số.
Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán liên quan đến cực trị của hàm số.
Giải quyết vấn đề toán học: Lập được bảng biến thiên, xét được tính đồng biến, nghịch biến, khoảng đơn điệu của hàm số.
Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, thước kẻ,…
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS đưa ra được nhận định ban đầu về câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Xét một chất điểm chuyển động trên một trục số nằm ngang, chiều dương từ trái sang phải (H.1.1). Giả sử vị trí (mét) của chất điểm trên trục số đã chọn tại thời điểm (giây) được cho bởi công thức:
.
Hỏi trong khoảng thời gian nào thì chất điểm chuyển động sang phải, trong khoảng thời gian nào thì chất điểm chuyển động sang trái?
(H.1.1)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá chủ đề mới và rất quan trọng, đó là "Tính đơn điệu và cực trị của hàm số". Qua bài học này, các em sẽ hiểu được hàm số thay đổi như thế nào khi biến thay đổi, và từ đó tìm được các điểm cực trị của hàm số. Kiến thức này có ứng dụng rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như kinh tế, kỹ thuật, khoa học tự nhiên,... ”.
Bài mới: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tính đơn điệu của hàm số.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết khái niệm tính đồng biến, nghịch biến và tính đơn điệu của hàm số
- Nhận biết mối quan hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm.
- Xét được tính đơn điệu thông qua bảng biến thiên.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các HĐ1, 2, 3; Luyện tập 1, 2, 3; Vận dụng 1 và giải thích các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS trình bày được khái niệm tính đồng biến, nghịch biến và tính đơn điệu của hàm số; mối quan hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm; sử dụng được bảng biến thiên để xét tính đơn điệu.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: NV1: Tìm hiểu khái niệm tính đơn điệu của hàm số - GV trình chiếu hình 1.2 cho HS quan sát và thảo luận với bạn cùng bàn để trả lời câu hỏi trong HĐ1. Quan sát đồ thị của hàm số (H.1.2) a) Hàm số đồng biến trên khoảng nào? b) Hàm số nghịch biến trên khoảng nào? + GV chỉ định 2 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời a) và b). + GV nhận xét và chính xác hóa câu trả lời.
- GV trình chiếu khung kiến thức trọng tâm cho HS ghi bài.
- GV trình chiếu hình 1.3 và cho HS quan sát. + GV giải thích về các thuật ngữ: Đơn điệu, Xét tính đơn điệu của hàm số cho HS.
- GV cho HS quan sát và nghiên cứu Ví dụ 1. Cho đồ thị của hàm số (H.1.4). Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số? + GV chỉ định 2 HS trình bày lại cách thực hiện bài toán.
- GV cho HS thảo luận theo bàn, thực hiện Luyện tập 1. Hình 1.5 là đồ thị của hàm số . Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. + GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý: Trong khoảng nào thì đồ thị hàm số đi lên? Trong khoảng nào thì đồ thị hàm số đi xuống? + GV chỉ định 1 – 2 HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời. + GV nhận xét, chốt đáp án. - GV trình chiếu Hình 1.6 và cho HS đọc yêu cầu của HĐ2. Xét hàm số có đồ thị như hình 1.6 a) Xét dấu của đạo hàm trên khoảng . Nhận xét về mối quan hệ đồng biến, nghịch biến và dấu đạo hàm của hàm số trên mỗi khoảng này. b) Nhận xét về đạo hàm và hàm số trên khoảng ? + HS thảo luận nhóm 3 – 4 HS, thực hiện các yêu cầu trong HĐ. + GV gợi ý: • Trên khoảng , đạo hàm của mang dấu gì? Hàm số đồng biến hay nghịch biến? • Trên khoảng , đạo hàm của mang dấu gì? Hàm số đồng biến hay nghịch biến? • Trên khoảng , đạo hàm của bằng bao nhiêu? Hàm số có thay đổi hay không? - Từ các câu trả lời của HS, GV khái quát và trình bày Định lí theo SGK cho HS.
- GV lưu ý cho HS, định lí vừa học cũng đúng trong trường hợp tại một số điểm trong khoảng .
- HS đọc – hiểu Ví dụ 2: Tìm các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số . + Sau đó GV chỉ định một số HS đứng tại chỗ trình bày lại cách thực hiện. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 HS, quan sát và thực hiện yêu cầu của Luyện tập 2: Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số . + Đạo hàm của hàm số bằng bao nhiêu? + Dựa vào đạo hàm, tìm khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số. + GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện bài giải. HS dưới lớp nhận xét bài làm của 2 bạn. NV2: Tìm hiểu sử dụng bảng biến thiên để xét tính đơn điệu của hàm số GV triển khai HĐ3 cho HS đọc và thảo luận nhóm đôi, thực hiện theo chỉ dẫn trong HĐ: Cho hàm số a) Tính đạo hàm và tìm các điểm mà . b) Lập bảng biến thiên - bảng thể hiện dấu của đạo hàm và sự đồng biến, nghịch biến của hàm số trên các khoảng tương ứng. c) Nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. + GV lần lượt chỉ định các HS lên bảng thực hiện các phần a), b) và c). + GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. Từ đó, GV nêu các bước để xét tính đơn điệu của hàm số theo hướng dẫn của SGK.
- GV cho HS nghiên cứu Ví dụ 3: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số . + Nêu tập xác định của hàm số? + 1 HS lên bảng tính đạo hàm của hàm số và tìm các giá trị của làm cho . + 1 HS lên bảng thực hiện lập bảng biến thiên và kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến. GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 4: Xét chiều biến thiên của hàm số + Điều kiện xác định của phân thức là . Suy ra tập xác định của hàm số là . + Tính đạo hàm ta được:
+ Bảng biến thiên: Vậy hàm số đồng biến trên khoảng và . - GV chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận và thực hiện phần Luyện tập 3: Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số sau: a) b) + Nhóm 1 và 2, thực hiện câu a). + Nhóm 3 và 4, thực hiện câu b). + Các nhóm thực hiện trao đổi, thống nhất đáp án trong 6 - 8 phút. + Sau thời gian thảo luận, GV mời đại diện từng nhóm lên thực hiện bài giải của nhóm mình. + HS dưới lớp quan sát, thực hiện bài làm vào vở cá nhân. + GV quan sát, nhận xét bài làm của HS và rút ra kinh nghiệm làm bài cho HS.
- GV cho HS đọc lại tình huống mở đầu và hướng dẫn cho HS thực hiện phần Vận dụng 1: Giải bài toán trong tình huống mở đầu bằng cách thực hiện theo các yêu cầu: a) Theo ý nghĩa cơ học của đạo hàm, vận tốc là đạo hàm của . Tìm vận tốc . b) Xét dấu của hàm , từ đó suy ra câu trả lời. + a) Thực hiện tính vận tốc là đạo hàm của . + b) Lập bảng biến thiên và xét dấu của hàm : • Xét khi thuộc khoảng nào? • Xét khi thuộc khoảng nào? Từ đó rút ra kết luận. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | 1. Tính đơn điệu của hàm số. a) Khái niệm tính đơn điệu của hàm số
HĐ1 Hình 1.2 a) Hàm số đồng biến trên khoảng . b) Hàm số nghịch biến trên khoảng
Ghi nhớ Giả sử là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng và là hàm số xác định trên . + Hàm số được gọi là đồng biến trên nếu + Hàm số được gọi là nghịch biến trên nếu . Chú ý + Nếu hàm số đồng biến trên thì đồ thị của hàm số đi lên từ trái sang phải. + Nếu hàm số nghịch biến trên thì đồ thị của hàm số đi xuống từ trái sang phải. + Hàm số đồng biến hay nghịch biến trên gọi chung là đơn điệu trên . Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến là tìm các khoảng đơn điệu (hay xét tính đơn điệu) của hàm số. + Xét tính đơn điệu mà không chỉ rõ tập thì ta xét trên tập xác định của hàm số. Ví dụ 1: SGK – tr.6 Hướng dẫn giải: SGK – tr.6. Luyện tập 1 + Hàm số đồng biến trên và + Hàm số nghịch biến trên . HĐ2. Hình 1.6 a) Với , ta có Với , ta có Trên khoảng , đạo hàm mang dấu âm => Hàm số nghịch biến. Trên khoảng , đạo hàm mang dấu dương => Hàm số đồng biến. b) Trên khoảng , đạo hàm bằng 0 => Hàm số không đổi.
Định lí Cho hàm số có đạo hàm trên khoảng . a) Nếu với mọi thì hàm số đồng biến trên khoảng . b) Nếu với mọi thì hàm số nghịch biến trên khoảng . Chú ý + Định lí vẫn đúng trong trường hợp tại một số hữu hạn điểm trong khoảng . + Nếu với mọi thì hàm số không đổi trên khoảng . Ví dụ 2: SGK – tr.7 Hướng dẫn giải: SGK – tr.7
Luyện tập 2 - Tập xác định: . - Ta có: . + với ; với . Vậy, hàm số nghịch biến trên khoảng và hàm số đồng biến trên khoảng .
b) Sử dụng bảng biến thiên xét tính đơn điệu của hàm số HĐ3. Hàm số - Tập xác định: . a) hay Suy ra: hoặc b) Bảng biến thiên: c) Hàm số đồng biến trên khoảng: và . Hàm số nghịch biến trên khoảng: . Các bước để xét tính đơn điệu của hàm số : Tìm tập xác định của hàm số. 2. Tính đạo hàm . Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại. 3. Sắp xếp các điểm theo thứ tự tăng dẫn và lập bảng biến thiên của hàm số. 4. Nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Ví dụ 3: SGK – tr.8 Hướng dẫn giải: SGK – tr.8
Ví dụ 4: SGK – tr.8 Hướng dẫn giải: SGK – tr.8
Luyện tập 3 a) - Tập xác định: . - Ta có: hay suy ra hoặc . - Bảng biến thiên: Vậy hàm số đồng biến trên khoảng và Hàm số nghịch biến trên khoảng . b) - Tập xác định: - Ta có: = hay suy ra: hoặc . - Bảng biến thiên: Vậy hàm số đồng biến trên khoảng và Hàm số nghịch biến trên khoảng và . Vận dụng 1 a) b) Có hay Suy ra và Xét dấu của khi và . khi . Vậy trong khoảng thời gian chất điểm chuyển động sang trái; Trong khoảng thời gian l và chất điểm chuyển động sang phải. |
Hoạt động 2: Cực trị của hàm số.
a) Mục tiêu:
- Nhận biết khái niệm cực trị của hàm số; Hàm số đạt cực đại, cực tiểu tại điểm .
- Tìm được cực trị của hàm số.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện các HĐ4, 5; Luyện tập 4, 5; Vận dụng 2 và đọc hiểu ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS trình bày được khái niệm cực trị của hàm số; Hàm số đạt cực đại, cực tiểu tại điểm và tìm được cực trị của hàm số trong các bài toán tìm cực trị.
d) Tổ chức thực hiện:
----------------------
--------Còn tiếp--------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án toán 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức