Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Giáo án Bài 9: Amino acid và peptide sách Hoá học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 9: Amino acid và peptide
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9. AMINO ACID VÀ PEPTIDE
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid.
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hòa tan).
Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hóa; phản ứng trùng ngưng của ɛ- và ω- amino acid).
Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di).
Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide.
Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của peptide (phản ứng thủy phân, phản ứng màu biuret).
Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức hoá học:
Nêu được khái niệm về amino acid, amino acid thiên nhiên, amino acid trong cơ thể; gọi được tên một số amino acid thông dụng, đặc điểm cấu tạo phân tử của amino acid.
Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amino acid (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hòa tan).
Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của amino acid (tính lưỡng tính, phản ứng ester hóa; phản ứng trùng ngưng của ɛ- và ω- amino acid).
Nêu được khả năng di chuyển của amino acid trong điện trường ở các giá trị pH khác nhau (tính chất điện di).
Nêu được khái niệm peptide và viết được cấu tạo của peptide.
Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của peptide (phản ứng thủy phân, phản ứng màu biuret).
Thực hiện được thí nghiệm phản ứng màu biuret của peptide.
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về acid – base BrÆnsted, cân bằng trong dung dịch, carboxylic acid, phản ứng ester hóa, amine,…) để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, sau đó tìm từ chìa khóa liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: HS tìm được từ khóa liên quan đến bài học.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ, yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm được từ khóa.
Câu 1: Tên hormone sinh ra ở tuyến tụy, có vai trò điều tiết lượng đường trong máu.
Câu 2: Cụm từ chỉ sự rất quan trọng và cần thiết, không thể thiếu được.
Câu 3: Cụm từ chỉ sự tồn tại với các biểu hiện sinh học như trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
Câu 4: Tên gọi chung của những đại phân tử, gồm nhiều amino acid liên kết lại với nhau, tạo cơ sở nền tảng cho sự sống.
Câu 5: Cụm từ chỉ hệ gồm hai điện tích điểm bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu.
Câu 6: Môi trường dung dịch làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Insulin.
Câu 2: Thiết yếu.
Câu 3: Sự sống.
Câu 4: Protein.
Câu 5: Lưỡng cực.
Câu 6: Base.
Từ khóa: Lysine.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Lysine là một trong các amino acid thiên nhiên thiết yếu cho sự sống, tham gia cấu tạo nên protein và các hormone như insulin. Phân tử lysine tồn tại ở dạng ion lưỡng cực và dung dịch lysine có môi trường base. Vậy amino acid là gì? Ngoài lysine, còn có amino acid nào khác? Các amino acid đó có đặc điểm giống hay khác đặc điểm của lysine? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 9 – Amino acid và peptide.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm, phân loại và danh pháp của amino acid
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm, phân loại amino acid; gọi tên một số amino acid đơn giản.
b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 41-42 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm, phân loại amino acid; gọi tên một số amino acid đơn giản.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu cho HS cấu tạo của một số amino acid (Hình 9.1): - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi mục Thảo luận: Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các amino acid trong Hình 9.1. - GV thông qua Hình 9.1 để giới thiệu các khái niệm "amino acid trung hòa", "acidic amino acid", "basic amino acid", đồng thời giới thiệu mở rộng các khái niệm "amino acid tự nhiên", "amino acid tiêu chuẩn" và "amino acid thiết yếu": + "Amino acid trung hòa": Số lượng nhóm amino và nhóm carboxyl trong phân tử amino acid bằng nhau. + "Acidic amino acid": Số lượng nhóm carboxyl trong phân tử amino acid nhiều hơn nhóm amino. + "Basic amino acid": Số lượng nhóm amino trong phân tử amino acid nhiều hơn nhóm carboxyl. - GV sử dụng Hình 9.1 để hướng dẫn HS gọi tên theo danh pháp hệ thống và bán hệ thống. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài, thảo luận nhóm để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm, phân loại và danh pháp của amino acid. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Amino acid 1. Khái niệm và danh pháp a) Khái niệm - Khái niệm: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH). - Phân loại: + Amino acid thiên nhiên: hầu hết là -amino acid, công thức chung: H2N-CH(R)-COOH. + Amino acid tiêu chuẩn: khoảng 20 amino acid thiên nhiên cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người. + Amino acid thiết yếu: amino acid tiêu chuẩn mà cơ thể người không thể tự tổng hợp được. - Nguồn cung cấp amino acid cho con người: thịt, cá, trứng, sữa,… b) Danh pháp - Nguồn gốc: tên gọi amino acid xuất phát từ tên carboxylic acid tương ứng. - Tên thay thế: mạch chính chứa nhóm -COOH, nhóm -NH2 là nhóm thế. - Tên bán hệ thống: vị trí nhóm -NH2 được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (, ,…), tên gọi acid được gọi theo tên thông thường. - Amino acid có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên thông thường. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về cấu tạo của amino acid
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử amino acid.
b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 42 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm cấu tạo phân tử amino acid.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát mô hình dạng tồn tại của amino acid. - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về thuyết acid - base, trả lời câu hỏi: Trên cơ sở lí thuyết acid – base thì các nhóm -NH2, -COOH có tính acid hay base? - GV nêu câu hỏi mở rộng: Theo em, tại sao amino acid có thể tồn tại ở dạng ion lưỡng cực trong dung dịch? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình và mô hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV: + Tính acid: -COOH; tính base: -NH2. + Trong dung dịch, carboxylic acid nhường H+ và nhóm amine nhận H+, tạo ion dạng lưỡng cực. - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về đặc điểm cấu tạo của amino acid. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Amino acid 2. Đặc điểm cấu tạo - Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng lưỡng cực do tương tác giữa nhóm -COOH và nhóm -NH2.
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính chất vật lí của amino acid
a. Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất vật lí cơ bản (nhiệt độ nóng chảy, tính tan, trạng thái,…) của amino acid.
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 42 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các tính chất vật lí cơ bản (nhiệt độ nóng chảy, tính tan, trạng thái,…) của amino acid.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình sau: - GV cung cấp thông tin: Mì chính là dẫn xuất của amino acid, có cấu tạo tương tự amino acid. - GV yêu cầu HS dựa vào thông tin vừa được cung cấp kết hợp liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết trạng thái tồn tại, tính tan, màu sắc, vị của mì chính và dự đoán tính chất vật lí của các amino acid khác. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời: * Trả lời câu hỏi của GV: + Mì chính là chất rắn, dạng tinh thể không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước. + Dự đoán tính chất vật lí của amino acid (DKSP). - Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí cơ bản của amino acid. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Amino acid 3. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường, các amino acid là chất rắn; khi ở dạng tinh thể, chúng không có màu. - Nhiệt độ nóng chảy cao, thường tan tốt trong nước do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
|
Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hóa học của amino acid
a. Mục tiêu: HS trình bày được các tính chất hóa học cơ bản của amino acid.
b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 43 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các tính chất hóa học cơ bản của amino acid.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nhớ lại cấu tạo của amino acid, trả lời câu hỏi: Dựa vào cấu tạo của phân tử amino acid, hãy dự đoán tính chất hóa học của chúng. - GV nhắc lại dạng tồn tại của amino acid trong dung dịch: Chủ yếu tồn tại ở dạng lưỡng cực. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Điện tích tổng cộng của dạng lưỡng cực trên bằng bao nhiêu? Khi đặt trong điện trường thì lưỡng cực trên bị hút về cực nào? - GV cung cấp thông tin: Trong môi trường acid hoặc base, một phần lưỡng cực trên biến đổi thành dạng đơn cực như hình: - GV nêu câu hỏi: Khi đặt trong điện trường, mỗi dạng đơn cực trên của amino acid sẽ di chuyển (bị hút) về phía cực dương hay cực âm? - GV cung cấp cho HS thông tin về hiện tượng điện di. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Từ cấu tạo phân tử của amino acid, theo em, một số amino acid có khả năng phản ứng với nhau không? - GV giới thiệu cho HS phản ứng trùng ngưng của amino acid. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức được cung cấp, suy nghĩ, hoàn thành mục Câu hỏi và bài tập: Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng tổng hợp polyenanthamide từ 7-aminoheptanoic acid (-aminoenanthic acid). ……………………………. | I. Amino acid 4. Tính chất hóa học - Amino acid có tính chất của các nhóm chức cấu thành và có thêm tính chất gây ra bởi đồng thời cả hai nhóm chức này: a) Phản ứng ester hóa - Tương tự carboxylic acid, amino acid phản ứng với alcohol tạo ester: H2N-CH2-COOH + CH3CH2OH H2N-CH2-COOCH2CH3 + H2O b) Tính chất lưỡng tính - Amino acid có thể tác dụng với acid mạnh và base mạnh: HCl + H2N-CH2-COOH → ClH3N-CH2-COOH H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O - Tính lưỡng tính của amino acid rất quan trọng trong nhiều quá trình sinh học (ổn định pH của dung dịch máu, dung dịch nội bào,…). c) Tính chất điện di - Các amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường (tính chất điện di). - Ví dụ: Gly khi đặt trong điện trường: + pH 6, Gly tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, tổng điện tích bằng không ⇒ không di chuyển trong điện trường. + pH < 6: nhận proton, trở thành cation, di chuyển về cực âm. + pH > 6: nhường proton, trở thành anion, di chuyển về cực dương. d) Phản ứng trùng ngưng - -amino acid hoặc -amino acid có thể phản ứng với nhau tạo polymer và nước (phản ứng trùng ngưng). - Cơ chế: nhóm -COOH của phân tử amino acid này phản ứng với nhóm -NH2 của phân tử amino acid khác để tạo thành polyamide. ……………………….. |
------------------------------------------
-------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ kì I + 1/2 kì 2
- Sau đó cập nhật liên tục để 30/01 có đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới
- Ít nhất 6 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1100k/6 tháng
- 1250k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức