Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống
Giáo án Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 16: Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GENE VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
Nêu được khái niệm mức phản ứng. Lấy được ví dụ minh hoạ.
Trình bày được bản chất di truyền là di truyền mức phản ứng.
Vận dụng được hiểu biết về thường biến và mức phản ứng của một kiểu gene, giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (tạo và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt,...).
Nêu được một số thành tựu chọn, tạo giống cây trồng và vật nuôi.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Xây dựng kế hoạch tự tìm hiểu về hiện tượng thường biến và mức phản ứng.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận nội dung kiến thức theo yêu cầu.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xây dựng được ý tưởng mới trong việc ứng dụng kiến thức hiện tượng thường biến và mức phản ứng vào đời sống.
Năng lực sinh học:
Năng lực nhận thức sinh học:
Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
Nêu được khái niệm mức phản ứng. Lấy được ví dụ minh hoạ.
Trình bày được bản chất di truyền là di truyền mức phản ứng.
Nêu được một số thành tựu chọn, tạo giống cây trồng và vật nuôi.
Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Trình bày được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường trong quá trình hình thành tính trạng.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Vận dụng được hiểu biết về thường biến và mức phản ứng của một kiểu gene, giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (tạo và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt,...).
Phân tích ứng dụng hiểu biết về thường biến giải quyết các hiện tượng phát sinh để phục vụ đời sống con người.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học, chuẩn bị nội dung bài mới.
Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.
Nhân ái: chia sẻ với các bạn về nội dung tìm hiểu được.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.
Máy tính, máy chiếu.
Hình minh họa 16.1 - 16.3 và các hình ảnh về ứng dụng của mức phản ứng, một số thành tựu chọn, tạo giống vật nuôi và cây trồng.
Tài liệu về tương tác giữa kiểu gene và môi trường: https://nld.com.vn/khoa-hoc/su-that-ve-hien-tuong-doi-mau-cua-tac-ke-bong-2015031316192198.htm
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.
Nghiên cứu trước nội dung bài học theo đường link GV giao từ tiết học trước qua các kênh mạng xã hội (zalo, facebook,...). ; tìm hiểu về kiểu gene với môi trường và các thành tựu chọn giống ở địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS giải thích tại sao cây cẩm tú cầu có thể cho nhiều màu hoa khác nhau hay con tắc kè hoa có thể thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh về cây hoa cẩm tú cầu và hình ảnh/video về tắc kè hoa đổi màu:
- GV yêu cầu HS nhận xét các hiện tượng trên và trả lời câu hỏi: Kiểu gene của các sinh vật trên có thay đổi không? Kiểu hình thay đổi là do yếu tố nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát, vận dụng kiến thức, kĩ năng để nhận xét và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi:
+ Hoa cẩm tú cầu thay đổi màu sắc cánh hoa, không thay đổi kiểu gene mà thay đổi kiểu hình do độ pH của đất.
+ Tắc kè hoa thay đổi sắc tố da, không thay đổi kiểu gene mà thay đổi kiểu hình chủ yếu là do ánh sáng.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Trong nhiều trường hợp, điều kiện môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của một kiểu gene, ví dụ như độ pH ảnh hưởng đến kiểu hình của hoa cẩm tú cầu, sự đổi màu của tắc kè bông theo cách ánh sáng phản xạ,... Vậy theo em, năng lực học tập của mỗi người là do gene hay do môi trường quyết định? Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 16. Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường
a. Mục tiêu: Phân tích được sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I.1, quan sát Hình 16.1 SGK tr.83 và tìm hiểu về
- Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
- Khái niệm về thường biến và một số ví dụ.
c. Sản phẩm học tập: Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV dẫn dắt giới thiệu về hiện tượng cặp sinh đôi nhưng sống trong môi trường khác nhau: Một người được nuôi ở Hàn Quốc, một người được đưa sang Mỹ. Cặp sinh đôi ngày bé và hiện tại, trong đó một người trở thành nhân viên chính phủ, người còn lại là đầu bếp - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - GV bổ sung thêm một số thông tin: Các nhà nghiên cứu đã tiến hành phỏng vấn về môi trường, gia đình, tiền sử bệnh tật, kiểm tra IQ và kiểm tra khả năng lí luận phi ngôn ngữ. Kết quả cho thấy, trong thời gian 46 năm xa cách, cặp song sinh đã trải qua các nền văn minh và môi trường khá trái ngược. Đứa trẻ ở lại Hàn Quốc được nuôi dưỡng trong bầu không khí gia đình gia đình đầm ấm và gắn kết hơn. Ngược lại, đứa trẻ song sinh được cặp vợ chồng người Mỹ nhận nuôi đã sống trong môi trường nghiêm khắc, thiên về tôn giáo và có mức xung đột trong gia đình cao hơn. Ngoài những đặc điểm giống nhau như tính cách, tiền sử bệnh tật,... các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng chỉ số IQ và khả năng suy luận phi ngôn ngữ của cặp song sinh này có sự khác biệt rõ rệt. Theo đó, đứa trẻ được nuôi dưỡng tại quê nhà Hàn Quốc đạt điểm cao hơn về khả năng và tốc độ xử lí. - GV đặt câu hỏi, yêu cầu cá nhân HS cho biết: Dựa vào thông tin trên, em có kết luận gì về vai trò của môi trường tác động lên sự hình thành các tính trạng? - GV dẫn dắt và chiếu ví dụ về cây hoa phù dung (Hibiscus mutabilis): Điều kiện môi trường cũng có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự biểu hiện đặc điểm kiểu hình của một kiểu gene. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 - 4 HS tìm kiếm một số ví dụ tương tự hiện tượng trên. - Dựa trên cơ sở của HS, GV yêu cầu HS rút ra khái niệm về thường biến. - Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.85: Có phát biểu cho rằng: “Tính trạng được di truyền trực tiếp từ bố, mẹ cho các con”. Phát biểu đó đúng hay sai? Giải thích. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát ví dụ, kết hợp đọc thông tin mục I.1 SGK tr.83 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, định hướng các nhóm HS trả lời được các vấn đề sau: + Sự thay đổi tính trạng diễn ra trong đời sống của một cá thể để thích nghi với môi trường. + Thường biến là biến đổi kiểu hình, không liên quan đến biến đổi kiểu gene nên không di truyền được. + Thường biến có tính quy luật và dự đoán được. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả tìm kiếm. - GV sử dụng https://wheelofnames.com/ mời HS trả lời câu hỏi. Hướng dẫn trả lời câu hỏi kết luận vai trò của môi trường đối với tính trạng: + Hai người có kiểu gene giống hệt nhau nhưng có thể có nhiều đặc điểm khác nhau. + Môi trường là tác nhân ảnh hưởng đến sự biểu hiện của tính trạng. Cùng một kiểu gene nhưng ở các điều kiện khác nhau có thể cho các kiểu hình khác nhau. Hướng dẫn trả lời câu hỏi củng cố: Phát biểu trên là sai vì kiểu gene tương tác với môi trường cùng quy định kiểu hình cơ thể sinh vật. - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần thiết). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn hóa kiến thức và yêu cầu HS ghi chép. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | I. MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GENE VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường - Kiểu gene tương tác với môi trường tạo ra kiểu hình. - Cùng một kiểu gene, ở môi trường khác nhau có thể cho ra các kiểu hình khác nhau (thường biến). Ví dụ: 1. Các enzyme ở người hoạt động ở nhiệt độ từ 25 - 40℃, nhiệt độ tối ưu là 37℃, ở nhiệt độ thấp hơn hoạt động chậm đi rất nhiều. 2. Thỏ himalaya, mèo Xiên có bộ lông trắng muốt nhưng phần đầu mút của cơ thể lại có màu sẫm.
3. Lá rau mác có các hình dạng lá khác nhau khi sống trong các điều kiện môi trường khác nhau.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm mức phản ứng
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm mức phản ứng. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Trình bày được bản chất di truyền là di truyền mức phản ứng.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I.2 SGK tr.84 và tìm hiểu
- Khái niệm của mức phản ứng.
- Bản chất của sự di truyền tính trạng là di truyền mức phản ứng của kiểu gene.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm mức phản ứng và bản chất của sự di truyền tính trạng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV dẫn dắt vấn đề: Mỗi kiểu gene trong các điều kiện môi trường khác nhau có thể cho các kiểu hình khác nhau. Mỗi kiểu hình là một đặc điểm thường biến. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.2 và cho biết: Vậy tập hợp tất cả các đặc điểm thường biến được gọi là gì? - Dựa trên câu trả lời của HS, GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (3 – 4 HS) vận dụng kiến thức tìm hiểu bản chất của sự di truyền tính trạng thông qua các câu hỏi sau: (1) Chiều cao của cây khi được trồng trong các điều kiện sống khác nhau (ví dụ: bón đủ phân theo nhu cầu và không bón phân) có giống nhau hay không? (2) Trong chăn nuôi, cho vật nuôi ăn các loại thức ăn có mức dinh dưỡng khác nhau thì tốc độ sinh trưởng của chúng có giống nhau hay không? (3) Giống gà ri có khối lượng trung bình khoảng 1,5 – 2 kg. Khối lượng thực tế của một con gà ri do yếu tố nào quy định? Tại sao giống gà ri không thể đạt được khối lượng 5kg dù được chăm sóc trong điều kiện tốt nhất? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin, thảo luận thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát quá trình hoạt động của các nhóm và định hướng HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV sử dụng https://wheelofnames.com/ mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV kết luận: Mức phản ứng do gene quy định và di truyền cho đời con. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | I. MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GENE VÀ MÔI TRƯỜNG 2. Mức phản ứng a) Khái niệm - Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene được gọi là mức phản ứng của kiểu gene. - Bản chất của sự di truyền tính trạng là di truyền mức phản ứng của kiểu gene.
|
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của thường biến, mức phản ứng và thành tựu chọn, tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính
a. Mục tiêu:
- Vận dụng được hiểu biết về thường biến và mức phản ứng của một kiểu gene, giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (tạo và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt,...).
- Nêu được một số thành tựu chọn, tạo giống cây trồng và vật nuôi.
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I.2b và II SGK tr.84 - 85 và tìm hiểu
- Ứng dụng của thường biến và mức phản ứng trong thực tiễn: tạo và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt.
- Khái niệm giống vật nuôi, cây trồng và các bước tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính.
- Một số thành tựu chọn và tạo giống vật nuôi, cây trồng.
c. Sản phẩm học tập: Vận dụng thực tiễn của thường biến và mức phản ứng; Thành tựu chọn, tạo giống bằng các phương pháp lai hữu tính.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp làm 3 nhóm tìm hiểu nội dung như sau: Nhóm 1: Tìm hiểu những vận dụng thực tiễn của thường biến và mức phản ứng. Nhóm 2: Tìm hiểu khái niệm giống vật nuôi, giống cây trồng và các bước tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính. Nhóm 3: Tìm hiểu các thành tựu chọn và tạo giống vật nuôi, cây trồng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK, thảo luận thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát, định hướng HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV tổ chức cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm. - GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. | I. MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GENE VÀ MÔI TRƯỜNG 2. Mức phản ứng b) Vận dụng thực tiễn - Trong y học: nghiên cứu về mức phản ứng của các gene gây bệnh → điều chỉnh các yếu tố môi trường để giảm nhẹ triệu chứng bệnh. Ví dụ: áp dụng chế độ ăn kiêng, hạn chế thực phẩm chứa phenylalanine cho trẻ để giúp giảm thiểu hoặc không biểu hiện triệu chứng bệnh phenylketonuria (phenyl keton niệu). - Trong nông nghiệp: Kiểu gene ↔ giống; Điều kiện canh tác, chăm sóc ↔ môi trường; Năng suất ↔ kiểu hình. + Chọn, tạo giống có mức phản ứng rộng và giới hạn phản ứng lớn để đảm bảo giống tạo ra năng suất cao, thích nghi được với các điều kiện môi trường và điều kiện canh tác khác nhau. + Cần tuân thủ các điều kiện gieo trồng, chăn nuôi theo đúng hướng dẫn của nhà của nhà sản xuất giống → kiểu hình tối ưu. - Trong giáo dục và phát triển thể chất: hiểu biết về mức phản ứng → nâng cao hiệu quả học tập, sức khỏe và tầm vóc cơ thể. ………………… |
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức