Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối bài 10: Giới thiệu về môi trường nuôi thuỷ sản

Giáo án bài 10: Giới thiệu về môi trường nuôi thuỷ sản sách Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Công nghệ 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thủy sản Kết nối bài 10: Giới thiệu về môi trường nuôi thuỷ sản

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG THỦY SẢN

BÀI 10: GIỚI THIỆU VỀ MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản.
  • Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực tìm hiểu công nghệ: 
  • Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu về các yêu cầu cụ thể của môi trường nuôi đối với mỗi loài thủy sản nuôi phổ biến ở Việt Nam và thế giới.
  • Trao đổi, thảo luận về các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường thủy sản tại địa phương.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: HS chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng say tìm tòi kiến thức bên ngoài để mở rộng hiểu biết và thường xuyên xem lại kiến thức bài cũ.
  • Trung thực: HS thật thà, ngay thẳng trong việc đánh giá và tự đánh giá; HS mạnh dạn nói lên ý tưởng, suy nghĩ của mình.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Phiếu bài tập cho HS. 
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  • Tranh ảnh, video về môi trường nuôi thủy sản và các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản – Kết nối tri thức với cuộc sống.
  • Tìm hiểu trước thông tin phục vụ cho bài học qua SGK Công nghệ Lâm nghiệp – Thủy sản và internet. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp HS gợi nhớ lại những kiến thức đã có về nuôi trồng thủy sản, từ đó HS biết thêm về nuôi trồng thủy sản và muốn tìm hiểu về các nội dung mới, lí thú trong bài học.

b. Nội dung: HS quan sát hình và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm môi trường nuôi thủy sản, các yêu cầu trong môi trường nuôi và vai trò của quạt nước đối với môi trường nuôi thủy sản.

d.Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về môi trường nuôi thủy sản:

- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tế, trả lời câu hỏi: Môi trường nuôi thủy sản là gì? Môi trường này cần những yêu cầu gì?

- GV nêu câu hỏi liên hệ: Trong các hình ảnh trên, ta thấy xuất hiện quạt nước. Em hãy cho biết vai trò của quạt nước đối với môi trường nuôi thủy sản.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình, thực hiện yêu cầu của GV. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời:

+ Môi trường nuôi thủy sản là môi trường nước được sử dụng để nuôi trồng các loài thủy sản như cá, tôm, cua, ốc,… Môi trường này có thể là ao, hồ, đầm, sông, biển hoặc các lồng bè trên mặt nước.

+ Một số yêu cầu:

  • Thủy lí: đáp ứng nhiệt độ nước, độ trong màu nước,…
  • Thủy hóa: đáp ứng độ pH, hàm lượng NH3, độ mặn, oxygen hòa tan.
  • Thủy sinh: đáp ứng thực vật thủy sinh, sinh vật phù du, vi sinh vật.

+ Vai trò của quạt nước:

  • Giúp tăng cường trao đổi khí giữa nước và không khí, từ đó cung cấp oxygen cho các sinh vật trong ao nuôi.
  • Giúp đẩy khí độc như CO, NH3, H2S ra khỏi ao nuôi.
  • Tạo dòng chảy, giúp nước trong ao được lưu thông đều đặn.
  • Tạo ra sóng trên mặt nước, giúp tăng cường sự bay hơi.
  • Giúp phân tán thức ăn cho cá.

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV chưa chốt đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai cũng như tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản, chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay – Bài 10: Giới thiệu về môi trường nuôi thủy sản. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận diện được các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc nhóm, khai thác thông tin mục I SGK tr.52 – 56, hoàn thành yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục I, đọc SGK, trình bày các yêu cầu của môi trường nuôi thủy sản.

- GV chia lớp thành ba nhóm làm việc theo phương pháp dự án: Tìm hiểu các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản; trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung được giao:

Nhóm 1: Yêu cầu về thủy lí

+ Vì sao nhiệt độ môi trường của nước nuôi thủy sản lại có ảnh hưởng trực tiếp đến hô hấp, tiêu hóa, sinh sản,… của các động vật thủy sản?

+ Trong nuôi trồng thủy sản, cần quan tâm đến nhiệt độ nước để làm gì?

+ Trong nuôi trồng thủy sản, cần chú ý gì đến độ trong và màu sắc của nước?

Nhóm 2: Yêu cầu về thủy hóa: Nêu yêu cầu về độ pH, hàm lượng NH3, độ mặn, oxygen hòa tan trong nuôi trồng thủy sản.

Nhóm 3: Yêu cầu về thủy sinh: Nêu các yêu cầu về thủy sinh trong nuôi trồng thủy sản.

Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi câu hỏi của GV.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc:

+ Nhóm 1: Trình chiếu powerpoint – Các yêu cầu về thủy lí.

+ Nhóm 2: Trình bày trên giấy A0 – Các yêu cầu về thủy hóa.

+ Nhóm 3: Trình chiếu clip – Các yêu cầu về thủy sinh.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung đáp án (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản.

- GV chuyển sang nhiệm vụ mới. 

I. Các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản

Một số yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản (Phiếu học tập 1).

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

CÁC YÊU CẦU CHÍNH CỦA MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN

Nhóm:………………………………………….........................

Các yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản

Nội dung

Yêu cầu về thủy lí

a) Nhiệt độ nước

- Nhiệt độ nước ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động của thủy sản như hô hấp, tiêu hóa, sinh sản,… do hầu hết các động vật thủy sản là động vật biến nhiệt, thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ của môi trường.

- Trong nuôi trồng thủy sản, cần quan tâm đến nhiệt độ nước để chọn nuôi giống thủy sản phù hợp với nhiệt độ đó.

b) Độ trong và màu nước

Trong nuôi trồng thủy sản, cần chú ý đến độ trong và màu sắc của nước:

- Để chọn lựa loài thủy sản phù hợp.

- Để cải thiện độ trong và màu nước theo mong muốn.

Yêu cầu về thủy hóa

a) Độ pH

Mỗi nhóm động vật thủy sản có yêu cầu khác nhau về pH nước, pH quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của động vật thủy sản.

b) Hàm lượng NH3

- NH3 hình thành trong quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ thông qua sự chuyển hóa của nhiều nhóm vi sinh vật.

- Hàm lượng NH3 cho phép trong nước nuôi thủy sản nhỏ hơn 0,5 mg/L. Hàm lượng NH3 cao có thể gây độc hoặc làm chết động vật thủy sản.

c) Độ mặn

Mỗi nhóm động vật thủy sản có yêu cầu khác nhau về độ mặn của nước. Độ mặn không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật thủy sản.

d) Oxygen hòa tan

- Oxygen hòa tan là oxygen tồn tại trong nước nuôi thủy sản, chủ yếu có nguồn gốc từ oxygen khí quyển. Ngoài ra, một phần oxygen hòa tan trong nước nuôi thủy sản được cung cấp nhờ quá trình quang hợp của một số nhóm thực vật thủy sinh và vi khuẩn lam.

- Hàm lượng oxygen hòa tan trong nước nuôi thủy sản là một chỉ tiêu quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến thủy sản, đặc biệt là các loài động vật thủy sản. Hàm lượng oxygen trong nước ao nuôi thay đổi nhỏ cũng có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của động vật thủy sản.

- Mỗi loài thủy sản có yêu cầu về hàm lượng oxygen hòa tan khác nhau.

Yêu cầu về thủy sinh

a) Thực vật thủy sinh

- Vai trò:

+ Cung cấp oxygen hòa tan cho nước.

+ Là nơi trú ngụ cho động vật thủy sản.

+ Duy trì ổn định nhiệt độ môi trường nước, hấp thụ một số kim loại nặng làm giảm ô nhiễm nguồn nước.

- Tuy nhiên, mật độ thực vật thủy sinh quá cao sẽ cạnh tranh oxygen hòa tan với động vật thủy sản. Vì vậy, cần đảm bảo chủng loại, mật độ thực vật thủy sinh phù hợp đối với từng loài động vật thủy sản.

b) Sinh vật phù du

- Vai trò:

+ Là nguồn thức ăn chính cho các loài thủy sản tự nhiên.

+ Ổn định hệ sinh thái môi trường nuôi thủy sản, cung cấp oxygen hòa tan, làm giảm các chất độc hại trong nước, ngăn chặn sự phát triển của tảo sợi.

c) Vi sinh vật

- Vai trò:

+ Tham gia vào quá trình phân giải thức ăn dư thừa, chất thải của thủy sản nuôi.

+ Chuyển hóa một số khí độc (NH3, NO2 và H2S) thành chất không độc.

- Tuy nhiên, nhiều loài vi sinh vật có hại, có thể gây bệnh cho thủy sản nuôi. Ngoài ra, một số nhóm vi khuẩn kị khí sinh ra khí độc như NH3, H2S trong quá trình trao đổi chất; sự phát triển quá mức của vi sinh vật hiếu khí có khả năng làm giảm lượng oxygen hòa tan trong nước.

- Trong quá trình nuôi thủy sản, cần có biện pháp làm giảm số lượng vi sinh vật có hại, tăng số lượng vi sinh vật có lợi.

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được các yếu tố tác động và làm thay đổi môi trường nuôi thủy sản.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II trong SGK tr.56-57, hoạt động nhóm để hoàn thành yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: Báo cáo của HS về các yếu tố tác động và làm thay đổi môi trường nuôi thủy sản.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn HS nghiên cứu mục II trong SGK và tìm hiểu thực tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản.

- GV chia lớp thành 5 nhóm thảo luận theo kĩ thuật mảnh ghép.    

+ Vòng 1: Nhóm chuyên gia:

Nhóm 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của nguồn nước đến môi trường nuôi thủy sản.

Nhóm 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của tính lưu động của nước đến môi trường nuôi thủy sản.

Nhóm 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của thổ nhưỡng đến môi trường nuôi thủy sản.

Nhóm 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của thời tiết đến môi trường nuôi thủy sản.

Nhóm 5: Tìm hiểu ảnh hưởng của quy trình nuôi thủy sản đến môi trường nuôi thủy sản.

+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép: HS di chuyển theo sơ đồ và thực hiện nhiệm vụ: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường thủy sản.

Bước 2: HS tiếp nhận nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác thông tin trong mục II, thực hiện theo nhóm chuyên gia và nhóm học tập được giao, chuẩn bị nội dung báo cáo. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả nghiên cứu của nhóm mình (DKSP).

- Các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận về các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản.

- GV chuyển sang nội dung luyện tập. 

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản

Phiếu học tập số 2 đính kèm phía dưới Hoạt động 2.

 

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt(nâng cấp) nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I + khoảng 1/2 kì II
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí nâng cấp:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 750k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 7 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào TK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- Ngân hàng VCB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án công nghệ 12 Lâm nghiệp - thủy sản kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 12 LÂM NGHIỆP - THỦY SẢN KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1-5

II. GIÁO ÁN POWERPOINT CÔNG NGHỆ 12 LÂM NGHIỆP - THỦY SẢN KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1-5

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ CÔNG NGHỆ 12 LÂM NGHIỆP - THỦY SẢN KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay