Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 10: Tạo liên kết
Giáo án bài 10: Tạo liên kết sách Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Xem video về mẫu Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 10: Tạo liên kết
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 kết nối tri thức đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 10: TẠO LIÊN KẾT
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Sử dụng thẻ HTML tạo được các loại liên kết.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.
Năng lực Tin học:
Hiểu được khái niệm siêu văn bản, đường dẫn, đường dẫn tương đối và đường dẫn tuyệt đối.
Tạo được các siêu liên kết.
3. Phẩm chất
Hình thành tư duy tổng quan về sự liên kết giữa các thành phần trong một tổng hợp phức tạp.
Có trách nhiệm khi chia sẻ các nguồn tài nguyên trên không gian mạng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), phòng máy tính có kết nối Internet, máy chiếu; một số tệp tin siêu văn bản, các đoạn lệnh mẫu để minh hoạ; chuẩn bị các thư mục và tệp tin tương ứng với cấu trúc website được mô tả trong SGK.
HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: HS thấy được sự khác biệt giữa nội dung sách báo giấy và trang web. Từ đó thấy được những ưu việt của các trang web, khơi gợi tò mò cho HS, tạo hứng khởi bắt đầu bài học.
b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, cho HS xem website về báo điện tử https://vnexpress.net/, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 57 cho các nhóm thảo luận:
Em hãy nêu những điểm khác biệt khi em đọc thông tin trên các trang web với việc em đọc sách, báo giấy. Theo em, điểm khác biệt nào là quan trọng nhất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 57.
- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, giải đáp thắc mắc nếu HS chưa rõ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Gợi ý trả lời:
Có một số điểm khác biệt quan trọng khi đọc thông tin trên các trang web so với việc đọc sách, báo giấy. Trong số đó, điểm khác biệt quan trọng nhất là tính tương tác và linh hoạt. Khi đọc thông tin trên các trang web, người đọc có thể tương tác trực tiếp với nội dung bằng cách nháy chuột vào liên kết để đi tới nội dung khác, tìm kiếm, xem video, gửi phản hồi, chia sẻ với người khác,…
- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Khi xây dựng trang web bằng HTML, các em có thể tạo liên kết từ một vị trí nào đó tới một vị trí bất kì trên Internet. Và để thực hiện được điều đó, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Bài 10: Tạo liên kết.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhận biết siêu văn bản
a) Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm đã chỉ ra trong hoạt động Khởi động chính là đặc điểm của siêu văn bản: có thể tạo liên kết tới các vị trí khác, từ đó có thể nhanh chóng chuyển đến vị trí được tham chiếu một cách chính xác.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. SIÊU VĂN BẢN VÀ ĐƯỜNG DẪN, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Khái niệm siêu văn bản, siêu liên kết, đường dẫn tuyệt đối và đường dẫn tương đối.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, đọc Hoạt động 1 – Nhận biết siêu văn bản SGK tr.57 và trả lời câu hỏi: Các tệp có phần mở rộng .docx được tạo bởi Microsoft Word có thể là một siêu văn bản còn tệp có phần mở rộng .txt tạo bởi Notepad thì không. Theo em, siêu văn bản có những đặc điểm gì? - GV chia lớp thành các nhóm 2 – 3 HS để thảo luận và đặt câu hỏi: + Thế nào là siêu văn bản? + Siêu liên kết là gì? + Trong HTML, các liên kết được tạo ra như thế nào? + Có mấy loại đường dẫn? Mỗi loại đường dẫn có đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức SGK tr.58: Trong các đường dẫn sau, đường dẫn nào là tuyệt đối, đường dẫn nào là tương đối? a) html/cach_tao_lien_ket.html b) http://google.com c)mail.google.com/mail/u/0/#inbox/FMfcgzGMpKDHQFWcdfxcmMtxvZ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 1 SGK tr.57 – 58 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời. - Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 1 SGK tr.57: Đặc điểm của siêu văn bản: nội dung không chỉ chứa văn bản mà còn có thể chứa nhiều dạng dữ liệu khác như âm thanh, hình ảnh,... và đặc biệt là chứa các siêu liên kết (hyperlink) tới siêu văn bản khác. Hướng dẫn trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức SGK tr.58: + Đường dẫn tuyệt đối: b. + Đường dẫn tương đối: a, c. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. - GV kết luận: Siêu văn bản là văn bản chứa nhiều loại dữ liệu và các liên kết tới siêu văn bản khác. Trong HTML, liên kết được xác định bằng thẻ <a> và thuộc tính href dùng để cung cấp đường dẫn (tuyệt đối hoặc tương đối) tới địa chỉ đích. | 1. SIÊU VĂN BẢN VÀ ĐƯỜNG DẪN - Siêu văn bản (hypertext) là loại văn bản mà nội dung của nó không chỉ chứa văn bản mà còn có thể chứa nhiều dạng dữ liệu khác như âm thanh, hình ảnh,... và đặc biệt là chứa các siêu liên kết (hyperlink) tới siêu văn bản khác. Khi xem siêu văn bản, không cần xem tuần tự từ đầu đến cuối mà có thể nhờ các siêu liên kết để truy cập vị trí tương ứng không theo trình tự nào. - Siêu liên kết (còn gọi tắt là liên kết) là một tham chiếu để liên kết tới siêu văn bản khác. Người dùng có thể dễ dàng truy cập đến văn bản liên kết bằng cách nháy chuột vào vị trí đặt liên kết trong văn bản ban đầu. - Tạo liên kết: + HTML sử dụng thẻ <a> để tạo các liên kết. + Cấu trúc chung của thẻ <a> có dạng: Trong đó:
- Có hai loại URL chính: + Đường dẫn tuyệt đối:
Ví dụ: href="https://www.nxbgd.vn/".
+ Đường dẫn tương đối:
Ví dụ: Với cấu trúc website như Hình 10.1: Hình 10.1. Nếu đang ở trang index.html thì href="BT/bai_tap_1.html" là đường dẫn tương đối tới tệp tin bai_tap_1.html trong thư mục BT, thư mục BT nằm trong cùng thư mục cha với index.html. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tạo liên kết tới một trang web
a) Mục tiêu: HS nhận biết được khi nào nên dùng bố cục dạng bảng.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. CÁC CÁCH TẠO LIÊN KẾT TỚI MỘT TRANG WEB, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS biết cách tạo liên kết tới một trang web.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
a) Liên kết tới một trang web khác Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, đọc Hoạt động 2 – Tìm hiểu các cách tạo liên kết tới một trang web SGK trang 58 và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các kiểu liên kết mà em đã gặp khi duyệt web hoặc khi đọc văn bản. - GV chia lớp thành các nhóm 2 – 3 HS để thảo luận và đặt câu hỏi: + Liên kết từ một trang web tới một trang web khác trên Internet được gọi là gì? + Trong HTML, liên kết ngoài được tạo ra như thế nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 2a SGK tr.58 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời. - Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Hoạt động 2 SGK tr.58: Một số kiểu liên kết: Liên kết văn bản, liên kết hình ảnh, liên kết menu và thanh điều hướng, liên kết trang web ngoại, liên kết đến vị trí cụ thể trong trang web, liên kết xã hội,… Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. | 2. CÁC CÁCH TẠO LIÊN KẾT TỚI MỘT TRANG WEB a) Liên kết tới một trang web khác - Liên kết từ một trang web tới một trang web khác trên Internet được gọi là liên kết ngoài. - Để tạo liên kết ngoài, sử dụng thẻ <a> và truyền đường dẫn tuyệt đối cho thuộc tính href. Ví dụ: để tạo liên kết tới mục Sách điện tử của bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống trên website của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam trên trang web của mình, em sử dụng đoạn mã: |
b) Liên kết đến một vị trí khác trong cùng website Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành các nhóm 2 – 3 HS để thảo luận và đặt câu hỏi: + Liên kết đến một vị trí khác trong cùng website được gọi là gì? + Trong HTML, liên kết trong được tạo ra như thế nào? + Có những trường hợp liên kết trong website nào? Mỗi loại liên kết được tạo ra như thế nào? - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức SGK tr.60: Viết một đoạn mã HTML để hiển thị một danh sách không có thứ tự trong tệp index.html. Danh sách gồm ba mục: bài tập 1, bài tập 2 và ôn tập. Ba mục này liên kết tới ba trang tương ứng với ba tệp bai_tap_1.html, bai_tap_2.html và bai_tap_on_tap.html. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu nội dung mục 2b SGK tr.58 – 60 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: - Đại diện các nhóm HS trả lời. - Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét. Hướng dẫn trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức SGK tr.60: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: - GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS. - GV kết luận: Từ một vị trí trong trang web, ta có thể tạo liên kết tới trang web bất kì trên Internet, tới các trang web ở trên cùng máy chủ hay liên kết tới những vị trí khác trong cùng trang web. | b) Liên kết đến một vị trí khác trong cùng website - Liên kết đến một vị trí khác trong cùng website được gọi là liên kết trong. - Để tạo liên kết trong, sử dụng thẻ <a> và truyền đường dẫn tương đối cho thuộc tính href. Khi đường dẫn không có giao thức ở đầu (http:// hoặc https://), trình duyệt kiểm tra địa chỉ đó trên máy chủ hiện tại để tìm tài liệu và liên kết. Tên đường dẫn được sử dụng để xác định tệp được liên kết. - Để hiểu rõ về cách viết đường dẫn tương đối, xét website có cấu trúc đơn giản như Hình 10.1. Hình 10.1. Cấu trúc một website - Các trường hợp liên kết trong website: + Liên kết tới trang web cùng thư mục: href="tên_tệp_liên_kết_tới" Ví dụ: Tạo liên kết từ trang index.html tới trang thong_tin.html: + Liên kết tới trang web thuộc thư mục khác, dưới một cấp: đường dẫn gồm tên thư mục và tên tệp được phân cách bằng dấu "/". Ví dụ: Tạo liên kết từ trang index.html tới trang bai_tap_1.html: + Liên kết tới trang web thuộc thư mục khác, dưới hai (hay nhiều) cấp: đường dẫn gồm tên các thư mục và tên tệp cần được liên kết theo thứ tự từ trên xuống được phân cách bởi dấu "/".
Ví dụ: Tạo liên kết từ trang index.html tới trang bai_tap_on_tap.html: * Trong trường hợp trang web liên kết tới nằm ở thư mục mức trên, ta sử dụng các kí tự "../". Khi sử dụng "../" trong đường dẫn, tức là chỉ định "trở lại thư mục trên một mức" của thư mục chứa tệp có liên kết. Số cụm "../" trong đường dẫn tương ứng với số mức quay trở lại thư mục ở mức trên. Ví dụ: Tạo liên kết từ trang bai_tap_1.html trong thư mục bai_tap quay lại trang index.html trong thư mục web, là thư mục mẹ của thư mục bai_tap: + Liên kết tới vị trí khác trong cùng trang web Để tạo liên kết trong cùng trang, ta thực hiện hai bước:
Ví dụ: Tạo liên kết tới bảng có id là Thong_tin: + Tạo liên kết tới hình ảnh Để tạo liên kết tới hình ảnh, ta cần hiển thị ảnh trong trang web với thẻ <img>: Trong đó đường dẫn tới tệp ảnh cũng sử dụng đường dẫn tuyệt đối hoặc đường dẫn tương đối như trên. Ví dụ: Tạo liên kết từ hình ảnh Mặt Trời tới trang thong_tin.html (Hình 10.1): Hình 10.1. |
-----------------------------------
------------------- Còn tiếp -------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ kì I + 1/2 kì 2
- Sau đó cập nhật liên tục để 30/01 có đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 6 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1100k/6 tháng
- 1250k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức