Giáo án Hoá học 12 chân trời Bài 9: Đại cương về polymer

Giáo án Bài 9: Đại cương về polymer sách Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG 4: POLYMER

BÀI 9. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLYMER

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp (polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybuta-1,3-diene, polyisoprene, poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF), capron, nylon-6,6). 

  • Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất hóa học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hóa cao su), giữ nguyên mạch của một số polymer). 

  • Trình bày được phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.

Năng lực đặc thù: 

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.

  • Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:

    • Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.

    • Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.

  • Năng lực nhận thức hoá học:

  • Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên của một số polymer thường gặp (polyethylene (PE), polypropylene (PP), polystyrene (PS), poly(vinyl chloride) (PVC), polybuta-1,3-diene, polyisoprene, poly(methyl methacrylate), poly(phenol formaldehyde) (PPF), capron, nylon-6,6). 

  • Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính chất cơ học) và tính chất hóa học (phản ứng cắt mạch (tinh bột, cellulose, polyamide, polystyrene), tăng mạch (lưu hóa cao su), giữ nguyên mạch của một số polymer). 

  • Trình bày được phương pháp trùng hợp, trùng ngưng để tổng hợp một số polymer thường gặp.

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, đồ vật thông dụng được làm từ nhựa (túi nylon, vỏ chai dầu gội đầu (PE), hộp nhựa (PP), mảnh hộp xốp (PS), chai nước (PET), bông, tơ tằm, tơ nylon, polyester, cao su; hình ảnh về vật liệu composite, các sản phẩm chế tạo từ polymer.

  • Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.

2. Đối với học sinh

  • Tài liệu: SGK Hóa học 12. 

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: 

Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về cấu tạo hợp chất hữu cơ, alkane, alkene, phản ứng trùng hợp, thủy phân,…) để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.

- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.

- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới. 

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang liên quan đến bài học. 

c. Sản phẩm: HS tìm được từ khóa liên quan đến bài học.

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ (GV cho trước từ POLYMER), yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm được từ thích hợp điền vào các hàng ngang tương ứng.

Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho độ lớn của lực tác động lên một đơn vị diện tích theo hướng vuông góc.

Câu 2: Vật liệu được sử dụng phổ biến làm săm, lốp xe.

Câu 3: Tên loại polysaccharide có dạng sợi.

Câu 4: Tên alkene đầu tiên trong dãy đồng đẳng.

Câu 5: Tên gọi chung cho các chất đầu khi tham gia phản ứng trùng hợp.

Câu 6: Động từ chỉ hành động gắn với nhau để bổ sung cho nhau.

Câu 7: Danh từ chỉ sự sắp xếp có trật tự của các yếu tố cấu thành sự vật. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Áp suất.

Câu 2: Cao su.

Câu 3: Cellulose.

Câu 4: Ethylene.

Câu 5: Monomer.

Câu 6: Kết hợp.

Câu 7: Cấu trúc. 

- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.

- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Các polymer tự nhiên (tinh bột, cellulose, tơ tằm,…) hay polymer tổng hợp (PE, PVC, nylon-6,6,…) được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Vậy polymer là gì? Chúng có các tính chất cơ bản nào? Để đi tìm câu trả lời, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 9 –  Đại cương về polymer.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Trình bày công thức cấu tạo và tên gọi của polymer

a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và cách gọi tên của polymer.

b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 50-51 và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm, cách gọi tên của polymer. 

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình, kết hợp nhớ lại kiến thức đã học về polymer trong Bài 30: Polymer – Khoa học Tự nhiên 9 (CTST), trả lời câu hỏi: Poymer là gì? Polymer được cấu tạo từ những đơn vị nào? 

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, nghiên cứu Ví dụ 1.

- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong Ví dụ 1, trả lời câu hỏi Thảo luận 1: Từ Ví dụ 1, cho biết đặc điểm cấu tạo giống nhau của các polymer. 

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Thảo luận 2: Cho biết công thức cấu tạo của monomer tương ứng với polymer trong Hình 9.1.

- GV gợi ý để HS tìm ra mối liên hệ giữa monomer và polymer, giúp HS nhớ lại một số polymer đã nhắc đến trước đây như cellulose, PE, PVC. Qua đó, HS có thể viết được công thức cấu tạo của polymer từ monomer tương ứng và ngược lại để hoàn thành câu Thảo luận 2.

- GV tổ chức cho HS tự rút ra kiến thức thông qua thực hiện câu hỏi Thảo luận 3: Từ Ví dụ 1 và Hình 9.1 cho biết cách gọi tên polymer.

- GV tổ chức cho HS liên hệ lí thuyết đã học với thực tế để hoàn thành câu hỏi Luyện tập: Liệt kê một số vật dụng thường ngày được làm từ polymer.

- GV cung cấp thêm cho HS thông tin về ứng dụng của poly(methyl methacrylate) thông qua trả lời câu hỏi Vận dụng: Thủy tinh hữu cơ được gọi là thủy tinh plexiglass hoặc thủy tinh acrylic. Đây là một loại polymer có tên là poly(methyl methacrylate) được điều chế từ methyl methacrylate (CH2=C(CH3)COOCH3). Hãy viết công thức cấu tạo của thủy tinh hữu cơ và tìm hiểu một số ứng dụng của loại polymer này.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

-   HS nhớ lại kiến thức, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi của GV (DKSP). 

* Trả lời câu hỏi Thảo luận: 

1. Polymer là những hợp chất có khối lượng phân tử lớn và có cấu trúc lặp lại của các mắt xích.

2. 

3. Tên gọi polymer thường có hai phần: Phần đầu là tiếp đầu ngữ poly, phần sau là tên monomer tương ứng.

* Trả lời câu hỏi Luyện tập: Các vật dụng bằng nhựa trong gia đình, vỏ của các thiết bị điện và dây điện, vải mặc, túi xách, lốp ô tô đều làm từ các vật liệu polymer.

* Trả lời câu hỏi Vận dụng:

+ Công thức cấu tạo của poly(methyl methacrylate) như sau:

+ Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng để sản xuất cửa kính, kính chắn gió ô tô, tàu hỏa, cốc, bình đựng,…

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm và danh pháp của polymer.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

1. Công thức cấu tạo và tên gọi của một số polymer

- Khái niệm: Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.

- Monomer: phân tử nhỏ, phản ứng với nhau tạo nên polymer.

- Tên polymer = Poly + Tên monomer tương ứng.

Hoạt động 2. Mô tả đặc điểm tính chất vật lí của polymer 

a. Mục tiêu: HS trình bày được tính chất vật lí của polymer.

b. Nội dung: HS quan sát hình GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 51 và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tính chất vật lí của polymer.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát các hình một số đồ vật được làm từ polymer sau:

PE

Polybutandiene

- GV yêu cầu HS dựa vào hình, kết hợp nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời câu hỏi Luyện tập: Nêu vật dụng làm bằng vật liệu polymer có tính đàn hồi, vật dụng làm bằng polymer có tính cách điện, cách nhiệt được sử dụng ở gia đình em.

- GV tổ chức cho HS xem video (0:20-2:28) để có cái nhìn trực quan về tính chất vật lí, ứng dụng và cấu trúc của polymer.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS quan sát hình, đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi Luyện tập: 

+ Tính đàn hồi: Lốp ô tô, xe máy, nệm lót giường, các vòng đệm,…

+ Tính cách điện: Vỏ dây điện, vỏ các thiết bị điện,…

+ Tính cách nhiệt: Vỏ các thiết bị điện, tay cầm các dụng cụ nấu ăn,…

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của polymer.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

2. Tính chất vật lí

- Hầu hết polymer là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy không xác định:

+ Polymer nhiệt dẻo: bị nóng chảy khi đun nóng, thích hợp tái chế, ví dụ: PVC, PS.

+ Polymer nhiệt rắn: bị phân hủy bởi nhiệt, không thể tái chế, ví dụ: poly(phenol formaldehyde).

- Thường không tan trong nước, alcohol,…; một số tan được trong dung môi hữu cơ.

- Một số polymer có:

+ Tính đàn hồi: cao su,…

+ Tính dai, bền: capron, nylon-6,6,…

+ Tính cách điện, cách nhiệt: PE, PVC,…

 

Hoạt động 3. Tìm hiểu phản ứng cắt mạch polymer

a. Mục tiêu: HS trình bày được phản ứng cắt mạch polymer.

b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 52 và trả lời các câu hỏi của GV.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phản ứng cắt mạch polymer.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4, nghiên cứu thông tin trong Ví dụ 2 và Ví dụ 3.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc nhóm thông qua trả lời câu hỏi Thảo luận 4: Trong Ví dụ 2, liên kế nào trong phân tử polymer bị phá vỡ? Mạch polymer bị biến đổi như thế nào?

- GV gợi ý giúp HS trả lời được trong những phản ứng trên, lí do các liên kết peptide, liên kết trong tinh bột và cellulose bị phá vỡ (đã học trong các phần trước). Đồng thời, giúp HS nhận ra mạch polymer bị phá vỡ trong các phản ứng này.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc thông tin trong bài để thực hiện yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết); ghi lại những HS tích cực, những HS chưa tích cực để điều chỉnh.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời:

* Trả lời câu hỏi Thảo luận:

+ Ở phản ứng thứ nhất, liên kết peptide bị phá vỡ. Polymer bị thủy phân thành monomer.

+ Ở phản ứng thứ hai, liên kết glycoside bị phá vỡ. Polymer bị thủy phân thành monomer glucose.

- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phản ứng cắt mạch polymer.

- GV chuyển sang nội dung mới. 

3. Tính chất hóa học

Phản ứng cắt mạch polymer

- Một số polymer chứa nhóm chức trong mạch có khả năng bị thủy phân cắt mạch.

Ví dụ:

- Mạch polymer có thể bị phân hủy thành mạch ngắn hơn hoặc phân hủy hoàn toàn thành monomer tương ứng:

 

-------------------------------------

---------------------Còn tiếp----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Giáo án soạn đầy đủ các bài trong SGK
  • Nếu có thiếu, sai sót. Sẽ được bổ sung miễn phí trong suốt năm học
  • Các phản hồi của giáo viên sẽ được trả lời gần như ngay lập tức

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận luôn giáo án kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 600k - Đặt bây giờ: 450k
  • Khi đặt chỉ cần gửi 250k
  • Đến lúc nhận đủ kì 1. Gửi số còn lại

=>Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word - đủ kì I. 
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 - 12 phiếu
  • Mẫu đề thi cấu trúc mới: Ma trận, lời giải, thang điểm
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay