Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles
Giáo án Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles sách Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: ĐỊNH LUẬT BOYLE. ĐỊNH LUẬT CHARLES
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi.
Nêu được mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ của một khối lượng khí xác định khi áp suất không đổi.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến sự biến đổi trạng thái của chất khí.
Năng lực vật lí:
Nhận thức vật lí: Nêu được định luật Boyle (khi giữ không đổi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó) và định luật Charles (khi giữ không đổi áp suất của một khối lượng khí xác định thì thể tích của khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của nó).
Tìm hiểu tự nhiên: Thực hiện được thí nghiệm khảo sát định luật Boyle và định luật Charles.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được định luật Boyle và định luật Charles trong một số tình huống đơn giản thường gặp trong thực tế.
3. Phẩm chất
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí.
Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
Cẩn thận, chính xác khi tiến hành thí nghiệm và thực hiện các phép toán.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.
Hình ảnh và bảng trong SGK: hình ảnh quá trình đưa thuốc vào ống tiêm, hình ảnh áp suất của hỗn hợp hai khí bằng tổng áp suất do mỗi khí gây ra,…
Phiếu học tập.
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
SGK, SBT Vật lí 12.
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Bộ (1): xilanh chứa khí có các vạch chia độ, pit-tông, áp kế, trụ thép, đế ba chân.
+ Bộ (2): xilanh chứa khí, áp kế, ca nhựa trong, que khuấy, ống nhựa mềm, trụ thép, đế ba chân, kẹp đa năng và khớp nối đa năng, ấm đun nước, nước đá đang tan.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS xác định được đối tượng nghiên cứu của bài học là chất khí thông qua hiện tượng thực tế.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu về các quá trình biến đổi trạng thái của khí.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh quá trình đưa thuốc vào ống tiêm (hình 6.1) cho HS quan sát.
Để đưa lọ thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm (được gắn với ống tiêm) vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ chảy vào trong xilanh. Quá trình lấy máu dùng trong xét nghiệm tại các cơ sở y tế cũng hoàn toàn tương tự. Ứng dụng trên dựa vào các định luật của chất khí. Vậy, đó là những định luật nào?
- GV có thể gợi ý thêm một số câu hỏi để HS suy nghĩ và thảo luận:
+ Ban đầu, nhân viên y tế đẩy pit-tông đến sát đầu xilanh của ống tiêm nhằm mục đích gì?
+ Khi kéo pit-tông ra thì thể tích và áp suất chất khí trong xilanh thay đổi như thế nào?
+ Vì sao khi kéo pit-tông ra thì dung dịch thuốc hoặc máu tự động chảy vào trong ống tiêm?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Áp suất và thể tích của một khối khí có mối liên hệ như thế nào khi nhiệt độ không đổi? Thể tích và nhiệt độ của một khối khí có mối liên hệ như thế nào khi áp suất không đổi? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động Brown và chuyển động của các phân tử chất khí
a) Mục tiêu: HS nêu được các thông số trạng thái của khí và nêu được các đẳng quá trình.
b) Nội dung: HS đọc SGK, thảo luận để rút ra các thông số trạng thái của một lượng khí và nêu được khái niệm các đẳng quá trình.
c) Sản phẩm học tập: HS nêu được các thông số trạng thái của một lượng khí và các đẳng quá trình.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm đôi và trả lời những câu hỏi sau: + Trạng thái của một lượng khí nhất định được xác định bởi những thông số nào? + Thế nào là quá trình biến đổi trạng thái? + Thế nào là đẳng quá trình? Nêu tên các đẳng quá trình. - Sau khi HS trả lời, GV kết luận về các thông số trạng thái của một lượng khí và nêu được khái niệm các đẳng quá trình. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái của khí. - GV chuyển sang nội dung Thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt. | I. TRẠNG THÁI VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA KHÍ - Trạng thái của một khối khí được xác định bởi ba thông số: áp suất p, thể tích V, nhiệt độ tuyệt đối T. - Các đẳng quá trình: + Quá trình đẳng nhiệt: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ không đổi. + Quá trình đẳng áp: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất không đổi. + Quá trình đẳng tích: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó thể tích không đổi. |
Hoạt động 2: Thực hiện thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt
a) Mục tiêu: HS thực hiện thí nghiệm khảo sát mối liên hệ giữa p và V của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ không đổi, từ đó HS phát biểu được định luật Boyle.
b) Nội dung: HS thực hiện được thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt, từ đó rút ra kết luận về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi.
c) Sản phẩm học tập: HS nêu được mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề: Để lập phương trình mô tả trạng thái của một lượng khí xác định, ta cần xác định mối liên hệ giữa các thông số trạng thái. Nếu khảo sát riêng từng đẳng quá trình, thì việc xác định mối liên hệ giữa hai thông số trạng thái khi thông số còn lại được giữ không đổi sẽ dễ dàng hơn. - GV sử dụng bộ thí nghiệm nén từ từ pit-tông xuống để HS quan sát được: Khi giảm thể tích thì áp suất khí tăng lên và ngược lại. - GV yêu cầu HS trả lời nội dung Thảo luận 1 (SGK – tr43) Dự đoán mối liên hệ giữa áp suất và thể tích khi nén pit-tông xuống hoặc kéo pit-tông lên. - GV chia lớp thành 4 – 6 nhóm. - GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm, giới thiệu bộ thí nghiệm, cách đọc áp suất, thể tích trên dụng cụ đo và hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt theo nội dung trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời nội dung Thảo luận 2 (SGK – tr43) Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn, từ đó tính toán và kiểm tra biểu thức dự đoán, rút ra kết luận về mối liên hệ giữa p và V. - Sau khi HS trả lời, GV kết luận về thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr43) + Khi nén pit-tông thì thể tích khí giảm, áp suất khí tăng. + Khi kéo pit-tông lên thì thể tích khí tăng, áp suất khí giảm. + Hệ thức giữa p và V: (tuỳ dự đoán của HS). *Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr43) - Ở nhiệt độ không đổi, tích số của áp suất và thể tích của một lượng khí xác định là không đổi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt. - GV chuyển sang nội dung Phát biểu định luật Boyle. | II. ĐỊNH LUẬT BOYLE 1. Thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng nhiệt - Xét một khối khí ở nhiệt độ không đổi thì tích pV = hằng số. |
Hoạt động 3: Phát biểu định luật Boyle
a) Mục tiêu: HS rút ra định luật Boyle từ thí nghiệm: Khi giữ không đổi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
b) Nội dung: HS phân tích kết quả thí nghiệm, từ đó rút ra định luật Boyle: Khi giữ không đổi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
c) Sản phẩm học tập: HS phát biểu được nội dung định luật Boyle.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề: Kết quả thí nghiệm chứng tỏ: khi nhiệt độ của khối khí không đổi, tích số giữa áp suất và thể tích trong các lần đo là xấp xỉ nhau, hay áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Thảo luận 3,4 (SGK – tr44) 3. Từ số liệu Bảng 6.1, vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa p và V trong hệ tọa độ p – V và p - . Nhận xét về dạng đồ thị. 4. Từ Hình 6.4, chứng minh rằng T2 > T1. - Sau khi HS trả lời, GV hướng dẫn HS phát biểu định luật Boyle. - GV chiếu hình ảnh và giới thiệu cho HS về đường đẳng nhiệt. - GV kết luận về nội dung định luật Boyle và hình dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ p – V. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr45) Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích ban đầu 9 lít xuống còn 4 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén tăng hay giảm bao nhiêu lần? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Trả lời Thảo luận 3 (SGK – tr44) Đồ thị p – V có dạng một nhánh hypebol Đồ thị p - có dạng một đoạn thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ. *Trả lời Thảo luận 4 (SGK – tr44) Vẽ một đường thẳng đứng song song với trục Op, lần lượt cắt hai đường đẳng nhiệt tại (1) và (2). Ta thấy: ứng với cùng một thể tích V1, áp suất p2 > p1 nên theo thuyết động học phân tử chất khí, nhiệt độ T2 > T1. *Trả lời Luyện tập (SGK – tr44) Vì quá trình là đẳng nhiệt nên ta có: Áp suất khí tăng 2,25 lần. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Phát biểu định luật Boyle. - GV chuyển sang nội dung Thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp. | 2. Nội dung định luật Boyle - Nếu gọi p1, V1 và p2, V2 lần lượt là áp suất và thể tích của một khối lượng khí xác định ở trạng thái 1 và trạng thái 2, thì: p1V1 = p2V2 - Đường biểu diễn sự phụ thuộc của p theo V khi nhiệt độ của khối khí không đổi gọi là đường đẳng nhiệt. - Định luật Boyle: Ở nhiệt độ không đổi, áp suất của một khối lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với thể tích của nó. pV = hằng s- GV đặt vấn đề: Kết quả thí nghiệm chứng tỏ: khi nhiệt độ của khối khí không đổi, tích số giữa áp suất và thể tích trong các lần đo là xấp xỉ nhau, hay áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Thảo luận 3,4 (SGK – tr44) 3. Từ số liệu Bảng 6.1, vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa p và V trong hệ tọa độ p – V và p - . Nhận xét về dạng đồ thị. 4. Từ Hình 6.4, chứng minh rằng T2 > T1. - Sau khi HS trả lời, GV hướng dẫn HS phát biểu định luật Boyle. - GV chiếu hình ảnh và giới thiệu cho HS về đường đẳng nhiệt. - GV kết luận về nội dung định luật Boyle và hình dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ p – V. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr45) ố |
Hoạt động 4: Thực hiện thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp
a) Mục tiêu: HS thực hiện thí nghiệm khảo sát mối liên hệ giữa V và T của một khối lượng khí xác định khi áp suất không đổi, từ đó HS phát biểu được định luật Charles.
b) Nội dung: HS thực hiện được thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp, từ đó rút ra kết luận về mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí khi áp suất không đổi.
c) Sản phẩm học tập: HS nêu được mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí khi áp suất không đổi.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề: Nếu áp suất khí được giữ không đổi thì thể tích và nhiệt độ khí phụ thuộc nhau như thế nào? - GV tiến hành một thí nghiệm đơn giản: Bịt quả bóng bay vào miệng lọ thủy tinh rồi nhúng vào nước nóng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và dự đoán về mối liên hệ giữa T và V của khối khí. - GV giới thiệu thao tác tiến hành thí nghiệm, các lưu ý khi làm thí nghiệm và thao tác mẫu để HS quan sát. - GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm, hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm và trả lời nội dung Thảo luận 5 (SGK – tr45) Tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn, thu thập số liệu T, V trong các lần đo. Từ đó: - Vẽ đồ thị V theo T trong hệ trục toạ độ V – T, nhận xét dạng đồ thị. - Rút ra mối liên hệ giữa V và T trong quá trình biến đổi đẳng áp. - Sau khi HS trả lời, GV kết luận về thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Trả lời Thảo luận 5 (SGK – tr45) - Đồ thị V – T có dạng một đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ. Trong quá trình biến đổi đẳng áp của một khối khí xác định, thể tích khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của nó, tỉ số V/T = hằng số. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp. - GV chuyển sang nội dung Phát biểu định luật Charles. | III. ĐỊNH LUẬT CHARLES 1. Thí nghiệm khảo sát quá trình đẳng áp - Trong quá trình đẳng áp của một khối khí xác định, thể tích khí tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối của nó. - Trong hệ toạ độ V – T, đường biểu diễn quá trình đẳng áp có dạng đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc toạ độ. |
--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo