Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 1: Ester - Lipid
Giáo án bài 1: Ester - Lipid sách Hoá học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hoá học 12 cánh diều
Xem video về mẫu Giáo án Hóa học 12 Cánh diều bài 1: Ester - Lipid
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1: ESTER – LIPID
BÀI 1. ESTER – LIPID
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân).
Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
Nêu được khái niệm về lipid, chất béo và acid béo.
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).
Trình bày được các ứng dụng của chất béo và acid béo và acid béo (omega – 3 và omega – 6).
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm.
Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
Năng lực nhận thức hoá học:
Nêu được đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5) và thường gặp.
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân).
Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
Nêu được khái niệm về lipid, chất béo và acid béo.
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hoá học cơ bản của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí).
Trình bày được các ứng dụng của chất béo và acid béo và acid béo (omega – 3 và omega – 6).
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
Tài liệu: SGK Hóa học 12.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ester – lipid.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về ester:
- GV nêu vấn đề: Một số ester như ethyl butyrate, benzyl acetate, lynalyl acetate, geranyl acetate, ... Có mùi thơm nên được dùng làm hương liệu. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
- GV nêu câu hỏi: Ester và chất béo là gì? Chúng có tính chất vật lý cơ bản nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Ester và chất béo là các hợp chất hữu cơ, ít tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được câu trả lời của các bạn là đúng hay sai, đồng thời tìm hiểu thêm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của ester - lipid, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay Bài 1 – Ester - lipid.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Ester
a. Mục tiêu: HS trình bày được:
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử ester.
- Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử C trong phân tử 5) và thường gặp.
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của ester (phản ứng thủy phân).
- Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK trang 6 – 9 và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm ester; danh pháp và tính chất vật lí của ester; tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của ester.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Khái niệm và danh pháp Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành các nhóm 4. - GV tổ chức cho HS quan sát công thức phân tử sau: - GV yêu cầu các nhóm tìm hiểu mối quan hệ giữa ester với carboxylic acid: Nhóm nào trong phân tử carboxylic acid đã được thay thế để tạo thành ester? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm, kết hợp thông tin vừa tìm hiểu và nghiên cứu nội dung trong SGK, trả lời câu hỏi: Em hãy đề xuất công thức chung của ester đơn chức. - GV nêu câu hỏi mở rộng: Gốc R’ trong ester liên kết trực tiếp với nguyên tử nào? - GV cho HS vận dụng kiến thức tìm hiểu được để trả lời mục Câu hỏi thảo luận: Cho các hợp chất có công thức như sau: CH3COOC2H5 (A), HCOOCH3 (B), CH3COOH (C) HCOOC2H5 (D), C6H5COOCH3 (E) và HOCH2CH2CHO (G). Trong các hợp chất trên, những hợp chất nào là ester? Hãy chỉ ra đặc điểm cấu tạo phân tử của các hợp chất ester. - Lưu ý: GV giảng cho HS hiểu ester RCOOR’ được tạo ra từ phản ứng giữa carboxylic acid RCOOH và alcohol R’OH, trong đó nước được sinh ra từ sự kết hợp giữa nhóm -OH của carboxylic acid và hydrogen từ nhóm hydroxy của alcohol. Do đó phải phát biểu “Khi thay nhóm -OH trong nhóm carboxyl của một carboxylic acid bằng nhóm -OR’ thì thu được ester”, mà không phát biểu “Khi thay nguyên tử hydrogen trong nhóm carbonyl của một carboxylic acid RCOOH bằng gốc R’ thì thu được ester”. - GV cung cấp kiến thức cho HS về cách gọi tên ester. - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức vừa được cung cấp, trả lời câu hỏi mục Luyện tập: Viết công thức cấu tạo và gọi tên ester có cùng công thức phân tử C4H8O2. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, vận dụng kiến thức đã học kết hợp đọc thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời câu hỏi của GV: + Nhóm -OH trong carboxylic acid được thay thế nhóm này bằng nhóm -OR’. + Công thức chung của ester đơn chức: RCOOR’. + Gốc R’ trong ester HCOOCH3 là CH3. + Gốc R’ này liên kết trực tiếp với nguyên tử oxygen. * Trả lời Câu hỏi thảo luận: + A, B, D, E là các ester. + Đặc điểm cấu tạo: phân tử có nhóm -COO liên kết trực tiếp với gốc hydrocarbon. * Trả lời mục Luyện tập: - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về khái niệm, danh pháp của ester. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Ester 1. Khái niệm và danh pháp a) Khái niệm - Thay thế nhóm -OH ở nhóm -COOH của carboxylic acid bằng nhóm -OR thu được ester. - Công thức chung của ester đơn chức: R1COOR2 (R1: gốc hydrocarbon hoặc H; R2: gốc hydrocarbon). b) Danh pháp - Tên gọi của ester đơn chức: Tên gốc R2 + Tên gốc carboxylic acid.
|
Nhiệm vụ 2: Tính chất vật lí Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS nghiên cứu thông tin trong Bảng 1.1 SGK trang 7. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời mục Câu hỏi thảo luận: Từ các dữ liệu cho trong Bảng 1.1, hãy cho biết nhiệt độ sôi của các ester có xu hướng biến đổi theo phân tử khối như thế nào. - GV tổ chức cho HS quan sát cấu tạo phân tử ester đơn chức sau. - GV yêu cầu HS dựa vào hình, trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết ester có nguyên tử H linh động không? Đánh giá về khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử ester. - GV tổ chức cho HS vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lí thông qua mục Luyện tập: 2. Cho các chất mạch không phân nhánh có công thức sau: C4H9OH, C3H7COOH, CH3COOC2H5. Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích. 3. Cho các ester có công thức như sau: C2H5COOCH3 (1), CH3CH2CH2COOC2H5 (2), CH3COOCH3 (3), C2H5COOC2H5 (4). Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước. Giải thích. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình, đọc thông tin trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời mục Câu hỏi thảo luận: Các ester no, đơn chức, mạch hở có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. * Trả lời câu hỏi của GV: Ester không có H linh động, không tạo được liên kết hydrogen với nhau. * Trả lời câu hỏi Luyện tập: 2. CH3COOC2H5 → C4H9OH → C3H7COOH. Do carboxylic acid và alcohol có liên kết hydrogen nên có nhiệt độ sôi cao hơn ester. Carboxylic acid có liên kết hydrogen ở dạng dimer nên có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol. 3. (2) → (4) → (1) → (3) do gốc hydrocarbon hầu như không tan trong nước. Số gốc hydrocarbon càng nhiều, độ tan của ester càng giảm. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất vật lí của ester. - GV chuyển sang nội dung mới. | 2. Tính chất vật lí - Dạng tồn tại (điều kiện thường): thể lỏng hoặc rắn. - Nhiệt độ sôi: + Thấp hơn so với alcohol và carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử. + Ester no, đơn chức, mạch hở: nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Độ tan: + Ester tạo liên kết hydrogen yếu với nước ⇒ ít tan trong nước (so với alcohol, carboxylic acid có cùng số C hoặc khối lượng phân tử tương đương). + Ester có phân tử khối thấp: tan một phần trong nước. - Ester nhẹ hơn nước. - Một số ester có mùi thơm đặc trưng. Ví dụ:
|
Nhiệm vụ 3: Tính chất hóa học Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV hướng dẫn và thực hiện mẫu phản ứng thủy phân ester (trong môi trường acid và trong kiềm) theo các bước trong phiếu bài tập số 1 (đính kèm dưới hoạt động). - GV tổ chức cho các nhóm tự thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn. - GV yêu cầu HS dựa vào hiện tượng quan sát được trong quá trình làm thí nghiệm, vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành phiếu bài tập số 1. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát và thực hành thí nghiệm, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập số 1. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời Phiếu bài tập số 1 (đính kèm dưới hoạt động). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về tính chất hóa học của ester. - GV chuyển sang nội dung mới. | 3. Tính chất hóa học Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid - Phương trình tổng quát: - Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) - Phương trình tổng quát: - Là phản ứng một chiều.
|
Nhiệm vụ 4: Ứng dụng và điều chế Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4, nghiên cứu thông tin trong SGK và tìm hiểu thêm trên internet, trả lời Câu hỏi thảo luận: Ester có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất. - GV cung cấp kiến thức cho HS về phản ứng ester hóa. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, trả lời câu hỏi Luyện tập: Ethyl propionate có mùi dứa chín. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế ester này từ alcohol và carboxylic acid tương ứng. Đề xuất biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng điều chế ester trên. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin trong SGK, suy nghĩ, thực hiện yêu cầu của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. * Trả lời Câu hỏi thảo luận (DKSP). * Trả lời câu hỏi Luyện tập: + Phương trình hóa học: + Phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch, để nâng cao hiệu suất của phản ứng điều chế ester trên ta có thể thực hiện 1 hoặc đồng thời các biện pháp sau: 1. Tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng (làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận). 2. Tách bớt ester ra khỏi hỗn hợp sản phẩm (làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận). 3. Sử dụng xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng (ngoài tác dụng xúc tác, dùng H2SO4 đặc sẽ giúp hấp thụ lượng H2O tạo thành, làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận). - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá câu trả lời của HS, đưa ra kết luận về phương pháp điều chế ester và ứng dụng của ester trong đời sống. - GV chuyển sang nội dung mới. | 4. Ứng dụng và điều chế a) Ứng dụng - Làm dung môi: tách, chiết chất hữu cơ (ethyl acetate), pha sơn (butyl acetate). - Làm nguyên liệu tổng hợp polymer sử dụng trong công nghiệp: thủy tinh hữu cơ (poly(methyl methacrylate)), keo dán (poly(vinyl acetate)). - Làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. b) Điều chế - Ester thường được điều chế bằng phản ứng ester hóa giữa carboxylic acid và alcohol, xúc tác acid (thường dùng H2SO4 đặc). - Phương trình tổng quát: |
PHIẾU BÀI TẬP 1 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTER Họ và tên: Lớp: Phản ứng thủy phân ester được tiến hành như sau:
Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Cho biết hiện tượng trước và sau khi đun cách thủy ống nghiệm (1) và (2). ….………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Tại sao ban đầu chất lỏng trong cả hai ống nghiệm lại tách thành hai lớp? Ester thuộc lớp nào? ….……………………………………………………………………………………………… Câu 3: Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid hay môi trường kiềm xảy ra tốt hơn? ….………………………………………………………………………… Câu 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi thủy phân ethyl formate trong môi trường acid và môi trường kiềm. So sánh thành phần hỗn hợp sản phẩm của các phản ứng. ….………………………………………………………………………………… |
Gợi ý trả lời
PHIẾU BÀI TẬP 1 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTER Họ và tên: Lớp: Phản ứng thủy phân ester được tiến hành như sau:
Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Cho biết hiện tượng trước và sau khi đun cách thủy ống nghiệm (1) và (2). - Trước khi đun: chất lỏng ở cả hai ống nghiệm tách thành hai lớp. - Sau khi đun: ống nghiệm (1): thể tích lớp chất lỏng phía trên giảm; ống nghiệm (2): tạo thành hỗn hợp đồng nhất. Câu 2: Tại sao ban đầu chất lỏng trong cả hai ống nghiệm lại tách thành hai lớp? Ester thuộc lớp nào? - Vì ester ít tan trong nước; trong khi đó cả H2SO4 và NaOH đều tan tốt trong nước ⇒ ester và hai chất này không hòa tan vào nhau ⇒ tách lớp. - Ester thường nhẹ hơn nước nên thuộc lớp bên trên. Câu 3: Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid hay môi trường kiềm xảy ra tốt hơn? Thủy phân ester trong môi trường kiềm xảy ra tốt hơn. Câu 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi thủy phân ethyl formate trong môi trường acid và môi trường kiềm. So sánh thành phần hỗn hợp sản phẩm của các phản ứng. - Đều tạo ra ethanol. - Sản phẩm thủy phân trong môi trường acid: carboxylic acid. - Sản phẩm thủy phân trong môi trường kiềm: muối sodium carboxylate. |
Hoạt động 2. Lipid
a. Mục tiêu: HS sẽ
- Nêu được khái niệm lipid, chất béo, acid béo.
- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của chất béo (phản ứng hydrogen hóa chất béo lỏng, phản ứng oxi hóa chất béo bởi oxygen không khí).
- Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6).
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh GV cung cấp, đọc thông tin trong SGK trang 9 – 12 và trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm lipid, chất béo, acid béo; đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của chất béo; ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6).
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Khái niệm và danh pháp Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào hình ảnh và thông tin trong SGK, cho biết: Lipid là hợp chất hữu cơ có ở đâu? Em hãy dự đoán về tính tan của lipid. - GV cung cấp cho HS thông tin về các loại lipid phổ biến. - GV cung cấp dữ kiện về cấu tạo phân tử và tính chất của chất béo: + Chất béo là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức. + Đun nóng chất béo với nước (xúc tác H2SO4), thu được RCOOH (các acid béo) và C3H5(OH)3 (glycerol). ……………………… | II. Lipid 1. Khái niệm và danh pháp - Lipid: + Khái niệm: Hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ kém phân cực. + Phân loại: chất béo, sáp, steroid, phospholipid,… - Chất béo (triglyceride): + Khái niệm: là triester của glycerol với acid béo.
………………….. |
------------------------------------------
-------------------Còn tiếp---------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm
=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Giáo án hoá học 12 cánh diều đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều
Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều