Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Giáo án bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể sách Sinh học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm

BÀI 6: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Trình bày được nguyên nhân đột biến nhiễm sắc thể.

  • Phân biệt được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh họa. Trình bày được cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

  • Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Trình bày được cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

  • Phân tích được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật. Trình bày được vai trò của đột biến nhiễm sắc thể trong tiến hóa, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.

  • Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị.

  • Thực hành, quan sát được đột biến nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định; tìm hiểu được tác hại gây đột biến của một số chất độc (dioxin, thuốc diệt cỏ 2,4-D,...).

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự giác và chủ động tìm tòi kiến thức của bài học, kiến thức liên quan, đọc thông tin và quan sát phân tích các hình ảnh, trả lời các câu hỏi trong SGK và hoàn thiện các nội dung được phân công.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: 

    • Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc ghi tóm tắt các ý chính đã đọc được trong SGK), bằng lời nói (qua việc trình bày những gì đã lĩnh hội được hoặc bằng giải thích, thuyết minh sơ đồ/slide trước tổ, nhóm hoặc trước lớp).

    • Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với GV; biết phân công công việc giữa các thành viên một cách hợp lí khi hợp tác thông qua thảo luận tổ, nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được phương pháp tạo giống cây trồng ăn quả không hạt bằng cách sử dụng loại tác nhân gây đột biến phù hợp.

Năng lực sinh học: 

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Trình bày được nguyên nhân đột biến nhiễm sắc thể.

    • Phân biệt được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh họa. Trình bày được cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

    • Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Trình bày được cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

    • Phân tích được tác hại của một số dạng đột biến nhiễm sắc thể đối với sinh vật. Trình bày được vai trò của đột biến nhiễm sắc thể trong tiến hóa, trong chọn giống và trong nghiên cứu di truyền.

    • Phân tích được mối quan hệ giữa di truyền và biến dị.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Thực hành, quan sát được đột biến nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định; tìm hiểu được tác hại gây đột biến của một số chất độc (dioxin, thuốc diệt cỏ 2,4-D,...).

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

    • Từ sơ đồ cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc, giao tử lệch bội, thể đa bội, đề xuất được cách sơ đồ hóa cơ chế phát sinh một số bệnh ở người.

    • Đề xuất biện pháp phòng trị các bệnh và hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST; tạo các giống cây trồng đa bội cho năng suất cao,...

3. Phẩm chất

  • Yêu nước: biết bảo vệ môi trường sống tại nơi ở, trường học và thiên nhiên hoang dã để hạn chế các tác nhân gây tác động vào cấu trúc NST nhằm hạn chế các đột biến cấu trúc NST có thể gây ra các bệnh tật hiểm nghèo.

  • Nhân ái: có tấm lòng trắc ẩn, thương người, biết quan tâm giúp đỡ chia sẻ với những người không may bị mắc bệnh hiểm nghèo do biến đổi cấu trúc NST gây nên.

  • Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo, kiên trì vượt qua khó khăn.

  • Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự hướng dẫn của các thầy cô.

  • Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau; có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân phòng tránh các bệnh do biến đổi cấu trúc NST gây nên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Cánh Diều.

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Hình 6.1 - 6.7 và các hình ảnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Cánh Diều.

  • Nghiên cứu tài liệu về hậu quả và ứng dụng của đột biến nhiễm sắc thể trong thực tiễn.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS xác định được các vấn đề cần giải quyết và nhu cầu muốn tìm hiểu về đột biến của nhiễm sắc thể.

b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi; HS tham gia trò chơi để xác định được các bệnh, tật liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức trò chơi “Tìm điểm khác biệt”:

+ Xác định sự khác biệt giữa các bộ nhiễm sắc thể của những người mắc các bệnh, hội chứng với bộ nhiễm sắc thể của người bình thường.

+ Chỉ ra tên loại bệnh, hội chứng đó.

    

 Hình 1                                                  Hình 2

      

            Hình 3                                                 Hình 4

* NST của người bình thường: 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tham gia trò chơi.

- GV quản trò, quan sát quá trình HS tham gia trò chơi.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Các nhóm HS hoàn thành trò chơi.

Gợi ý trả lời: 

Hình 1 - Hội chứng Down, thừa 1 NST ở cặp số 21;

Hình 2 - Hội chứng Turner, mất 1 NST ở cặp NST giới tính;

Hình 3 - Hội chứng Patau, thừa 1 NST ở cặp số 13;

Hình 4 - Hội chứng Klinefelter, thừa 1 NST ở cặp NST giới tính;

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chấm điểm cho các nhóm.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Ở người, những bất thường về nhiễm sắc thể gây ra một số hội chứng nguy hiểm như Down, Turner, Patau, Klinefelter,... Vậy nguyên nhân nào dẫn đến những bất thường đó? Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất cho câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 6. Đột biến nhiễm sắc thể.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và nguyên nhân đột biến nhiễm sắc thể

a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Trình bày được nguyên nhân đột biến nhiễm sắc thể.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 6.2 SGK tr.32 - 33 và tìm hiểu về khái niệm và nguyên nhân của đột biến nhiễm sắc thể.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm và nguyên nhân đột biến nhiễm sắc thể.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share, yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK, quan sát Hình 6.2, sau đó thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: Nhận xét số lượng, cấu trúc nhiễm sắc thể ở hình 6.2b, hình 6.2c so với hình 6.2a.

- Dựa trên câu trả lời của HS, GV yêu cầu HS rút ra kết luận về khái niệm đột biến nhiễm sắc thể.

- GV giới thiệu một số ví dụ về nguyên nhân gây đột biến nhiễm sắc thể:

(1) Các gia đình có rối loạn chức năng tuyến giáp, tần số con sinh ra mắc hội chứng Klinefelter cao hơn các gia đình bình thường.

(2) Tại Quảng Đông, Trung Quốc - nơi có lượng phóng xạ cao gấp 3 lần so với vùng lân cận, người ta nghiên cứu trên 73.000 người dân từ năm 1972 đến 1975 cho thấy: các sai sót NST, nhiễm sắc tử, hội chứng Down cao hơn các vùng lân cận.

(3) Dùng colchicine tạo đột biến tứ bội trên phôi hạt quýt Hồng (Citrus reticulata Blanco).

(4) Virus Sarcoma và Herpes có khả năng gây đột biến làm đứt gãy nhiễm sắc thể.

- GV yêu cầu HS quan sát và phân tích các ví dụ, từ đó rút ra kết luận về nguyên nhân gây đột biến nhiễm sắc thể.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục I, quan sát hình ảnh và ví dụ, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát quá trình tiến hành hoạt động của các nhóm HS; gợi ý và định hướng HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV sử dụng https://wheelofnames.com/ mời đại diện một nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK tr.333: Hình 6.2a: có hai nhiễm sắc thể tương đồng.

Hình 6.2b: có ba nhiễm sắc thể tương đồng.

Hình 6.2c: một nhiễm sắc thể (bên phải) thiếu một đoạn so với hình 6.2a.

- HS xung phong trả lời câu hỏi về nguyên nhân đột biến NST. HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét câu trả lời của HS, tuyên dương HS có câu trả lời chính xác, khích lệ và động viên HS chưa có câu trả lời đúng.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN NHÂN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

Khái niệm đột biến nhiễm sắc thể

- Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi về số lượng trong bộ nhiễm sắc thể hoặc cấu trúc của từng nhiễm sắc thể trong tế bào.

Hội chứng Down ở người

Hội chứng Cri-du-chat

Nguyên nhân gây đột biến nhiễm sắc thể

- Nguyên nhân bên trong: sự rối loạn môi trường nội bào,...

- Nguyên nhân bên ngoài: các tác nhân vật lí (phóng xạ,...), hóa học (colchicine, acenaphthene,...), sinh học (virus,...).

→ Rối loạn sự phân li của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào hoặc làm đứt gãy nhiễm sắc thể.

Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến số lượng nhiễm sắc thể

a. Mục tiêu: Phân biệt được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Lấy được ví dụ minh họa. Trình bày được cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II, quan sát Hình 6.3, 6.4 SGK tr.33 - 35 tìm hiểu về các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể và cơ chế phát sinh.

c. Sản phẩm học tập: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HS.

- GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, yêu cầu HS đọc hiểu thông tin mục II SGK tr.33 - 35 và thực hiện nhiệm vụ theo thứ tự từ trạm 1 → trạm 2 như sau:

Trạm 1. Tìm hiểu các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể: Quan sát hình 6.3 và kể tên các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

Từ đó, hoàn thành bảng sau:

Bảng 6.1. Các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Dạng đột biến

Đặc điểm

Ví dụ

Đột biến lệch bội

Thể một nhiễm

 

 

Thể khuyết nhiễm

 

 

Thể ba nhiễm 

 

 

Thể bốn nhiễm

 

 

Đột biến đa bội

Cùng nguồn

 

 

Khác nguồn

 

 

Trạm 2. Tìm hiểu cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể: Quan sát hình 6.4 và mô tả cơ chế hình thành đột biến lệch bội, đột biến đa bội.

- Sau khi HS hoàn thành nhiệm vụ ở các trạm, GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận, thống nhất câu trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút, từ đó rút ra kết luận về các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể và cơ chế phát sinh.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin mục II, quan sát hình 6.3, 6.4 SGK tr.33 - 35 và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát, gợi ý và định hướng giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm HS báo cáo sản phẩm.

Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm, tuyên dương nhóm có sản phẩm trình bày đúng và đầy đủ, có tính thẩm mĩ, đồng thời khích lệ, động viên các nhóm chưa hoàn thành đúng thời gian quy định.

- GV bổ sung về hiện tượng phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

II. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

1. Các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể

- Khái niệm: Đột biến số lượng NST liên quan đến sự thêm hay mất một hay nhiều nhiễm sắc thể.

- Các dạng đột biến số lượng NST: đột biến lệch bội và đột biến đa bội.

Dạng đột biến

Đặc điểm

Ví dụ

Đột biến lệch bội

Thể một nhiễm

Mất một NST trong cặp tương đồng.

Người có hội chứng Turner (chỉ có 1 NST X, 2n = 45).

Thể khuyết nhiễm

Mất hai NST trong cặp tương đồng.

Cây yến mạch có 40 NST (2n = 40).

Thể ba nhiễm

Thêm một NST vào cặp tương đồng.

Người có hội chứng Down (ba NST số 21).

Thể bốn nhiễm

Thêm hai NST vào cặp tương đồng.

Người có hội chứng Klinefelter (bốn NST giới tính XXXY).

Đột biến đa bội

Cùng nguồn

Sự tăng số lượng bộ NST đơn bội của cùng một loài.

Cây chuối nhà (tam bội, 3x = 36).

Khác nguồn

Sự tăng số lượng bộ NST từ các bộ NST của nhiều loài khác nhau.

Cây lúa mì (Triticum aestivum) (lục bội, 2n = 6x = 42).

 

2. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Trong giảm phân và thụ tinh

- Cơ chế phát sinh đột biến lệch bội: 

+ Giảm phân: Tác nhân gây đột biến ngăn cản sự phân li của một hoặc một số cặp NST tương đồng (x cặp), dẫn tới hình thành giao tử đột biến (n + x hoặc n – x).

+ Thụ tinh: Giao tử đột biến kết hợp với nhau hoặc với giao tử bình thường (n) tạo nên thể lệch bội.

Hình 6.4a.  Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể: lệch bội.

- Cơ chế phát sinh đột biến đa bội cùng nguồn: 

+ Giảm phân: Tác nhân gây đột biến ức chế sự hình thành thoi vô sắc ngăn cản sự phân li của tất cả các cặp NST tương đồng, dẫn tới hình thành giao tử chứa bộ NST lưỡng bội (2n).

+ Thụ tinh: Giao tử đột biến (2n) kết hợp với giao tử bình thường (n) hoặc giao tử đột biến (2n) tạo nên đột biến cùng nguồn tam bội (3n) hoặc tứ bội (4n).

Hình 6.4b.  Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể: đa bội cùng nguồn.

- Cơ chế phát sinh đột biến đa bội khác nguồn: 

+ Lai xa giữa hai loài khác nhau, hợp tử mang hai bộ NST đơn bội không tương đồng từ loài bố và loài mẹ (cá thể lai bất thụ).

+ Tác nhân gây đột biến tác động làm tăng gấp đôi số lượng của hai bộ NST đơn bội, tạo thành thể đa bội khác nguồn.

Hình 6.4c.  Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể: đa bội khác nguồn.

Trong nguyên phân

- Do sự không phân li bình thường của các cặp NST ở giai đoạn phát sinh phôi, hình thành tế bào lệch bội (thể khảm) hoặc đa bội.

---------Còn tiếp------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: CƠ SỞ PHÂN TỪ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC 

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ MỘT SỐ HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: CƠ SỞ PHÂN TỪ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2: NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC 

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5: BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA VÀ MỘT SỐ HỌC THUYẾT TIẾN HÓA

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU 

Chat hỗ trợ
Chat ngay